Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024)

Chuyên ngành: Chẩn đoán hình ảnh - 62720165

Họ tên: Ngô Văn Đoan

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Bùi Văn Giang

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà

Tóm tắt tiếng việt:

  1. Về đặc điểm hình ảnh tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa trên CHT 3T:
  • Tỉ lệ rễ bất thường bên tay liệt là 77,6%. Các dạng tổn thương thường gặp trong số các rễ bất thường gồm: phù nề rễ thần kinh 94,8%, đứt rễ thần kinh 54,6%, u thần kinh 40,2%, giả thoát vị màng tủy 32,3%, nhổ rễ thần kinh 34%.
  1. Về giá trị chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa của CHT 3T:
    1. Đối chiếu với điện sinh lý thần kinh cơ
  • CHT có đồng thuận chẩn đoán rất tốt trong xác định có hay không tổn thương rễ thần kinh với hệ số Cohen’s kappa =0,81.
  • CHT có đồng thuận chẩn đoán tốt trong chẩn đoán tổn thương trước hạch và sau hạch, với hệ số Cohen’s kappa lần lượt là 0,6 và 0,69
  • CHT có đồng thuận chẩn đoán trung bình trong chẩn đoán tổn thương rễ thần kinh hoàn toàn hay không hoàn toàn, hệ số Cohen’s kappa lần lượt là 0,29 và 0,3.
    1. Đối chiếu với phẫu thuật
  • Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác chẩn đoán nhổ rễ lần là: 92,7%, 92,2% và 92,3%
  • Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác chẩn đoán đứt rễ thần kinh sau hạch: 78,7%, 89,8% và 84,7%.
  • Độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác chẩn đoán u thần kinh: 92,6%, 84,3% và 87,2%.

 

Tóm tắt tiếng anh:

1. Regarding to imaging characteristics of obstetric brachial plexus injury (OBPI) related to injuries encountered during birth on MRI 3 Tesla:

- The rate of abnormal roots in the affected arm was 77.6%. The prevalence rate of abnormal roots is nerve root edema (94.8%), discontinuous nerve root (54.6%), neuroma (40.2%), pseudomeningocele (32.3%) and root avulsion (34%).

2. Regarding to the diagnostic value of obstetric brachial plexus injury (OBPI) related to injuries encountered during birth on MRI 3T:

a. The diagnostic agreement between MRI and Electromyography (EMG)

- The overall diagnostic agreement between MRI and EMG was very good, with a Cohen's kappa coefficient of 0.81.

- The diagnostic agreement for the diagnosis of preganglionic injury and postganglionic injury was good, with a Cohen's kappa coefficient of 0.6 and 0.69, respectively.

- The diagnostic agreement for the diagnosis of incomplete brachial plexus root injury and complete brachial plexus root injury was moderate, with a Cohen's kappa coefficient of 0.29 and 0.3, respectively.

b. The diagnostic value of MRI compared to surgery

- In the diagnosis of preganglionic avulsion: sensitivity, specificity, positive predictive value, negative predictive value and accuracy are 92.7%, 92.2%, 78.5%, 97.7% and 92.3%, respectively.

- In the diagnosis of postganglionic avulsion: sensitivity, specificity, positive predictive value, negative predictive value and accuracy are 78.7%, 89.8%, 86.7%, 83.2% and 84.7%, respectively.

- In the diagnosis of neuroma: sensitivity, specificity, positive predictive value, negative predictive value and accuracy are 92.6%, 84.3%, 75.6%, 95.6% and 87.2%, respectively.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung

009bet
1