Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024)

Chuyên ngành: Nội hô hấp - 62720144

Họ tên: Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Chu Thị Hạnh

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

1. Tỷ lệ tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính:  52,3%, thời gian tới đợt cấp tái nhập viện trung bình 5,4±2,9 tháng

2. Mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ với tái nhập vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

- Yếu tố có liên quan đơn biến với tăng nguy cơ tái nhập viện vì ĐC BPTNMT gồm có: tuổi ≥65, đang hút thuốc, thời gian mắc bệnh từ 5-10 năm, có trên 2 ĐC trong 12 tháng trước, có ĐC nhập viện trong 12 tháng trước, điểm mMRC=4, điểm CAT≥10, nhóm D, FEV1 <30%. Yếu tố có liên quan đến giảm nguy cơ tái nhập viện  gồm có dùng ICS/LABA, dùng SABA, BCAT ≥2%

- Yếu tố tiên lượng độc lập tăng nguy cơ tái nhập viện gồm có: BMI ≥30 đang hút thuốc, có ≥ 2 ĐC trong 12 tháng trước, điểm mMRC=4, điểm CAT ≥20, nhóm D, FEV1 <30%. Yếu tố tiên lượng độc lập giảm nguy cơ tái nhập viện gồm: Dùng SABA, không có chỉ định thở không xâm nhập tại nhà, BCAT ≥2%. Cứ có thêm 1 ĐC trong 12 tháng trước thì tăng 78,3% nguy cơ nhập viện (p<0,05), còn tăng 1 ĐC nhập viện thì tăng 68,4% nguy cơ nhập viện trong 12 tháng tới (p<0,05)

Tóm tắt tiếng anh:

1. Readmission rate for AECOPD: 52.3%; average time to AECOPD readmission is 5.4±2.9 months.

2. The relationship between some risk factors and AECOPD readmission.

- Factors univariately related to increased risk of rehospitalization for COPD include age ≥ 65, current smoking, disease duration of 5-10 years, having more than 2 AECOPD in the previous 12 months, being hospitalized in the last 12 months, mMRC score=4, CAT score ≥10, group D, FEV1 < 30%. Factors associated with reduced risk of readmission include using ICS/LABA, SABA, and the percentage of peripheral blood eosinophil  ≥ 2%.

- Independently prognostic factors that increase the risk of re-hospitalization include BMI ≥30, smoking, having ≥ 2 AECOPD in the previous 12 months, mMRC score = 4, CAT score ≥ 20, group D, FEV1 <30%. Independently prognostic factors for reducing the risk of readmission include using SABA, no indication for non-invasive ventilation at home, and the percentage of peripheral blood eosinophils ≥2%. For every additional AECOPD in the previous 12 months, the risk of hospitalization in the next 12 months increases by 78.3% (p<0.05), and for each additional admission, the risk of hospitalization in the next 12 months increases by 68.4% (p<0.05)

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu sự biến đổi hình thái và chức năng tim bằng siêu âm Doppler tim ở bệnh nhân ung thư vú được điều trị hóa chất bổ trợ (Ngày đăng tin: 30-09-2025) Nguyễn Thị Thu Hằng PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền

009bet
1