Tên chuyên đề: Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024)
Chuyên ngành:
Ung thư - 62720149
Họ tên: Trần Hùng
Ngày bảo vệ:
Hướng dẫn 1:PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương
Hướng dẫn 2:
PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Tóm tắt tiếng việt:
Nghiên cứu được thực hiện trên 282 bệnh nhân đã được chẩn đoán xác định là ung thư vòm mũi họng, giai đoạn II-IVB (AJCC 2010) tại khoa xạ đầu cổ, Bệnh viện K trong thời gian 1.1.2010 đến 31.12.2013 với 2 mục tiêu:(1) Đánh giá sống thêm và biến cố bất lợi mạn tính phác đồ hoá xạ đồng thời triệt căn (hóa xa đồng thời với Cisplatin 100 mg/m2 ngày 1, 22, 43 với có/không hóa trị bổ trợ); (2) Đánh giá chất lượng cuộc sống và một số yếu tố ảnh hưởng ở nhóm bệnh nhân sống thêm không bệnh trên 5 năm.
Kết quả: Thời gian theo dõi trung bình cho những bệnh nhân còn sống đạt 123 tháng cho thấy: tỷ lệ tái phát tại chỗ, tại vùng chiếm 6,7%; tỷ lệ di căn xa chiếm 28,4%. Tỷ lệ xuất hiện ung thư thứ hai chiếm 2,1%. Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình: 86,1±3,45 tháng. Tỉ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm và 10 năm lần lượt đạt 58,6% và 40,3%. Biến cố bất lợi độ 5 do xạ trị chiếm 3%. Ba biến cố bất lợi mạn tính độ 3-4 gặp nhiều nhất là giảm thính lực (23%), sâu răng (22%) và ù tai (13,1%).
Điểm trung bình về chất lượng cuộc sống tổng thể của 109 bệnh nhân có thời gian sống thêm không bệnh từ 5 năm trở lên đạt 62,9 điểm. Biến cố bất lợi mạn tính ảnh hưởng lớn đến số thành phần QOL C30: Khô miệng mạn tính độ 2 ảnh hưởng lớn đến 2 mục điểm số của chất lượng cuộc sống cốt lõi. Mệt mỏi mạn tính độ 2 ảnh hưởng lớn tới 7 mục. Đau mạn tính độ 2 ảnh hưởng lớn đến 6 mục. Biến cố bất lợi mạn tính độ 3 trên da-mô dưới da tác động lớn tới 13 mục. Khó nuốt độ 2 ảnh hưởng lớn đến 4 mục. Ù tai độ 3 ảnh hưởng lớn đến tất cả các mục. Giảm thính lực độ 3 ảnh hưởng đến 1 mục và độ 4 ảnh hưởng lớn đến 5 mục. Sâu răng độ 3 ảnh hưởng lớn đến 2 mục.
Tóm tắt tiếng anh:
The research was conducted on 282 patients diagnosed with nasopharyngeal carcinoma, stages II-IVB (AJCC 2010), and treated at Department of Head and Neck Radiation, K Hospital from January 1, 2010, to December 31, 2013. The research has two main objectives: (1) To evaluate survival and chronic adverse events of concurrent chemotherapy that consisted of concurrent cisplatin (100 mg/m2 on days 1, 22, and 43), with/without adjuvant chemotherapy; (2) To evaluate the quality of life and some influencing factors in patients with disease-free survival of 5 years or more.
Results: The mean follow-up time on surviving patients was 123 months, which showed that the local-regional recurrence rate accounted for 6.7%; distant metastases rate accounted for 28.4%. The second cancer rate accounted for 2.1%. The mean overall survival was 86.1±3.45 months. The 5-year and 10-year overall survival rates were 58.6% and 40.3%, respectively. Grade 5 adverse events due to radiotherapy accounted for 3%. The three most common chronic adverse events of grades 3-4 were hearing loss (23%), dental caries (22%) and tinnitus (13.1%).
The mean global quality of life score in 109 patients with disease-free survival of 5 years or more was 62.9 points. In the case of grade 2 chronic dry mouth, a large impact was observed on the 2 score items of core quality of life. In the case of grade 2 chronic fatigue, a large impact was observed on 7 items. In the case of grade 2 chronic pain, a large impact was observed on 6 items. In the case of grade 3 chronic skin-subcutaneous tissue, a large impact was observed on 13 items. In the case of grade 2 chronic dysphagia, a large impact was observed on 4 items. In the case of grade 3 chronic tinnitus, a large impact was observed on all items. In the case of grade 3 chronic hearing loss, a large impact was observed on 1 item; and the grade 4 chronic hearing loss, a large impact was observed on 5 items. In the case of grade 3 chronic dental caries, a large impact was observed on 2 items
Tóm tắt:
Tải file
Toàn văn:
Tải file