Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động, tổn thương mô bệnh học và tính đa hình thái gen STAT4; IRF5; CDKN1A trong viêm thận lupus

Chuyên ngành: Nội thận - Tiết niệu - 62720146

Họ tên: Nghiêm Trung Dũng

Ngày bảo vệ: 27-06-2018

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Đỗ Gia Tuyển

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TT NHNG KT LUN MI

CA LUN ÁN TIN SĨ

 

Tên luận án: Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động, tổn thương mô bệnh học và tính đa hình thái gen STAT4; IRF5; CDKN1A trong viêm thận lupus.

Mã số: 62720146;                                      Chuyên ngành: Nội Thận-Tiết niệu

Nghiên cứu sinh: Nghiêm Trung Dũng

Người hướng dẫn: PGS.TS. Đỗ Gia Tuyển

Cơ sở đào tạo: Trường Đại Học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

  • Điểm SLEDAI có tương quan tuyến tính đa biến với nồng độ bổ thể C3-C4; hemoglobin; triglyceride; albumin máu và kháng thể kháng dsDNA với R2= 0,55, p<0,05.
  • Tổn thương class IV gặp tỷ lệ cao nhất trong 152 bệnh nhân viêm thận lupus được sinh thiết (62,5%). Bệnh nhân có tổn thương nặng trên mô bệnh học (class III; class IV) có điểm trung bình SLEDAI cao hơn nhóm bệnh nhân tổn thương class I; II và V khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Điểm SLEDAI có mối tương quan mức độ trung bình với điểm hoạt động (AI) trên sinh thiết (r= 0,45; p<0,05).
  • Người mang alen C vị trí rs7582694 trên gen STAT4 có nguy cơ mắc viêm thận lupus cao gấp 2 lần người không mang alen này, (95% CI: 1,14-3,19), với p<0,05. Bệnh nhân viêm thận lupus mang alen C trên STAT4 vị trí rs7582694 có nguy cơ gặp tổn thương thận class III cao gấp 11,4; class IV-S là 13 lần và IV-G là 8,9 lần so với gặp tổn thương class I+II, với p<0,05.
  • Không tìm thấy sự khác biệt về tỷ lệ phân bố kiểu gen giữa nhóm bệnh nhân viêm thận lupus và nhóm chứng ở gen CDKN1A vị trí SNP rs762624; gen IRF5 ở 3 vị trí SNP rs6953165; rs2004640;  rs41298401 giữa nhóm bệnh nhân viêm thận lupus và nhóm chứng, với p>0,05.

      NGƯỜI HƯỚNG DẪN                                          NGHIÊN CỨU SINH

 

 

 

    PGS.TS. ĐỖ GIA TUYỂN                                   NGHIÊM TRUNG DŨNG

 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY OF NEW CONCLUSIONS OF DOCTORAL THESIS

 

Title of study: “Research on evaluation of activity level, histopathological lesions and STAT4; IRF5; CDKN1A gene polymorphisms in lupus nephritis.”

Code: 62720146;                  Specialization: Internal Medicine Nephro-Urology

PhD Student: Nghiem Trung Dung

Instructor: Assoc.PhD. Do Gia Tuyen

Training institution: Hanoi Medical University

New conclusions of doctoral thesis:

  • SLEDAI scores are linearly multivariable with complement C3-C4; hemoglobin concentration; serum triglyceride; serum albumin and anti-dsDNA antibody titres with R2 = 0.55, p <0.05.
  • Class IV damage accounts for the highest proportion among patients with biopsy (62.5%). Patients with severe lesions in histopathology (class III, class IV) have a higher mean score of SLEDAI than those in Class I; II and V lesions. The SLEDAI score is moderately correlated with activity score (AI) on biopsy (r = 0.45; p <0.05).
  • Persons with C allele are twice as likely to develop lupus nephritis as people without it (95% CI: 1.14-3.19), with p <0.05. Patients with C allele on STAT4 at position rs7582694 are 11.4 times more likely to develop kidney damage than patients in class I + II without C allele; 13 times in IV-S and 8.9 times in IV-G, with p<0.05.
  • There are no differences in the rate of genotypic distribution between the group of patients with lupus and the CDKN1A control group at SNP rs762624 and the IRF5 genotypes at three SNP rs6953165; rs2004640; rs41298401, with p >0.05.

   RESEARCH SUPERVISOR                                         PhD. STUDENT

 

 

  Assoc. PhD. DO GIA TUYEN                                            NGHIEM TRUNG DUNG

 

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1