Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật Harms cải tiến trong điều trị chấn thương mất vững C1 - C2

Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình và tạo hình - 62720129

Họ tên: Vũ Văn Cường

Ngày bảo vệ: 16-04-2018

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Văn Thạch

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

Tên đề tài luận án: “Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật Harms cải tiến trong điều trị chấn thương mất vững C1 - C2"

Chuyên ngành                : Chấn thương chỉnh hình và tạo hình; Mã số: 62720129

Người hướng dẫn   : PGS.TS. Nguyễn Văn Thạch

Cơ sở đào tạo        : Trường Đại Học Y Hà Nội – Bộ môn Ngoại

Những kết luận mới của luận án:

Là công trình nghiên cứu đầu tiên đánh giá hình thái và các chỉ số giải phẫu đốt sống C1, C2 trên CLVT ứng dụng trong phẫu thuật:

  • Tất cả các bệnh nhân nghiên cứu đều có chiều cao cung sau C1 lớn hơn 4mm phù hợp với kỹ thuật vít khối bên C1 qua cung sau: 5,47 ± 0,95 mm, hướng vít khối bên C1 qua cung sau: vuông góc với cung sau C1 và chếch vào trong góc trung bình: 13,4 ± 2,98 độ, chiều dài vít khối bên C1 qua cung sau trung bình: 28 ± 4,35 mm.
  • Đường kính cuống C2 có 98,48% các trường hợp lớn hơn 4mm, 1,52% các trường hợp nhỏ hơn 4mm, góc bắt vít qua cuống C2: chếch trong trung bình 25,61 ± 5,12 độ, chếch trên trung bình 33,68 ± 5,01 độ.

Là công trình đầu tiên ứng dụng kỹ thuật vít khối bên C1 qua cung sau, vít qua cuống C2. Đánh giá tính an toàn và mức độ hiệu quả trong điều trị chấn thương mất vững C1 - C2:

  • Thời gian phẫu thuật trung bình là 100,91 ± 35,58 phút với lượng máu mất trung bình là 258,33 ± 113,17 ml, nắn chỉnh trên khung Halo các tổn thương trật nặng cho kết quả tốt. Độ chính xác của vít C1 hai bên đạt 96,97%, độ chính xác của vít C2 bên phải đạt 96,97% bên trái đạt 93,94%.
  • Kết quả sau mổ tại thời điểm kết thúc nghiên cứu: tỷ lệ liền xương đạt 95,45%, chức năng tủy phục hồi tốt và rất tốt đạt 96%. Kết quả chung của nghiên cứu: rất tốt đạt 89,39%, tốt đạt 6,06%, trung bình đạt 4,55%.

 

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

 

NGHIÊN CỨU SINH

 

 

 

 

 

 

   PGS.TS. NGUYỄN VĂN THẠCH                              VŨ VĂN CƯỜNG

 

 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY INFORMATION ABOUT THE NEW CONCLUSIONS

OF DISSERTATION

 Topic: Applied research of Harm's improved techniques  in the treatment of traumatic instability C1 - C2.

Major: Orthopedic and plastic surgery       Code: 62720129

Fellow  : Vu Van Cuong

Science instructor: Associate Professor. Doctor Nguyen Van Thach

Training places : Hà Nội Medical University

These new findings of the dissertation:

It is the first research on diagnostic imaging of the C1 - C2 using operative

  • All study patients have C1 posterior arch height greater than 4mm, matching with C1 transverse screw technical  through the posterior arch: 5.47 ± 0.95 mm. Perpendicular to C1 posterior arch and average medially angular: 13.4 ± 2.98 degrees. Average C1 lateral mass screw length through posterior arch: 28 ± 4.35 mm.
  • C2 pedicle diameter: 98.48% larger than 4mm, 1.52% of the cases less than 4mm. C2 pedicle screw angle: Average medially angular 25.61 ± 5.12 degrees average, average ascendingly angular 33.68 ± 5.01 degrees.

Being one of the first researches conducted in Vietnam using harm's improved techniques in the treatment of traumatic instability C1 - C2

Average surgical time was 100.91 ± 35.58 minutes with average blood loss was 258.33 ± 113.17ml, correction on Halo frame for severe dislocation get the good results. C1 screw accuracy of the two sides reached 96.97%, the accuracy of the C2 screw reaches 96.97% in the right and 93.94% in the left. Common complications during and after surgery is  C1 - C2 venous plexus lesions, C1 posterior arch fracture due to screw process, screw the wrong location.

Post operative result at the end of the study: rate of bone healing reached 95.45%, cord function recovered well and very well reached 96%. The final result of the study: very good is 89.39%, good is 6.06%, and 4.55% average gain.

SCIENCE INSTRUCTOR 

 

          FELLOW

 

 

 

 

ASS PROF. DR NGUYEN VAN THACH                  VU VAN CUONG

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu giải phẫu các vạt mạch xuyên cơ bụng chân và động mạch gối xuống Võ Tiến Huy PGS.TS. Ngô Xuân Khoa 29-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne bằng kỹ thuật Microsatellite Đinh Thuý Linh PGS.TS. Nguyễn Đức Hinh 11-11-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và biến đổi di truyền của hội chứng Prader-Willi An Thùy Lan PGS.TS. Phan Thị Hoan 05-11-2019
Nghiên cứu nồng độ yếu tố tăng sinh tân mạch trong thủy dịch trước và sau tiêm nội nhãn Bevacizumab ở bệnh võng mạc đái tháo đường Nguyễn Tuấn Thanh Hảo PGS.TS. Phạm Trọng Văn 01-11-2019
Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ FOLFOX4 trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III Từ Thị Thanh Hương GS.TS. Nguyễn Bá Đức 25-10-2019
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng Nguyễn Như Ước GS.TS. Nguyễn Đình Phúc PGS.TS. Lê Trung Thọ 17-10-2019
Nghiên cứu phẫu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu phấu thuật cố định lối sau và giải ép lối trước trong điều trị lao cột sống ngực, thắt lưng có biến chứng thần kinh Nguyễn Khắc Tráng PGS.TS. Nguyễn Công Tô 10-10-2019
Nghiên cứu ảnh hưởng lên giãn cơ tồn dư của rocuronium tiêm ngắt quãng hoặc truyền liên tục trong phẫu thuật nội soi ổ bụng kéo dài Bùi Hạnh Tâm GS.TS. Nguyễn Hữu Tú 10-10-2019

009bet
1