Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng
                            Chuyên ngành:
                            Tai – Mũi- Họng - 62720155
                                Họ tên: Nguyễn Như Ước
                                    Ngày bảo vệ: 17-10-2019
                                        Hướng dẫn 1:GS.TS. Nguyễn Đình Phúc 
                                            Hướng dẫn 2:
                                            PGS.TS. Lê Trung Thọ
                                                Tóm tắt tiếng việt:
                                                
	 
	THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI 
	CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ
	Tên đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính, và mối liên quan của một số yếu tố tiên lượng với kết quả điều trị của ung thư hạ họng”
	Mã số: 63.72.01.55; Chuyên ngành: Tai Mũi Họng
	Nghiên cứu sinh: Nguyễn Như Ước
	Người hướng dẫn:     1.GS.TS. Nguyễn Đình Phúc
	2.PGS.TS. Lê Trung Thọ
	Cơ sở đào tạo: Bộ môn Tai Mũi Họng Trường Đại Học Y Hà Nội
	Những kết luận mới của luận án:
	- Xác định sự hiện diện của tế bào ung thư biểu mô vảy trong ung thư biểu mô hạ họng, kết luận này cung cấp thêm bằng chứng về ung thư biểu mô vảy truyền thống trong ung thư biểu mô hạ họng. Cụ thể:
	+ Typ ung thư biểu mô vảy truyền thống chiếm tỷ lệ rất cao (95,1%).
	         + Trong 3 biến thể ung thư biểu mô vảy có 1 trường hợp là ung thư biểu mô vảy biến thể dạng mụn cơm, 1 là biến thể tế bào dạng đáy, 1 là biến thể nhú.
	- Xác định sự bộc lộ các dấu ấn Ki67, P53, EGFR. Cụ thể:
	+ P53 không bộc lộ 26,3%. P53 bộc lộ trong 73,8% các trường hợp. Thời gian sống thêm trung bình của bệnh nhân chưa xuất hiện dấu ấn miễn dịch P53 nhiều hơn bệnh nhân có dấu ấn miễn dịch P53. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với P<0,001
	+ Ki67 bộc lộ ở 100% trường hợp. Thời gian sống thêm trung bình của bệnh nhân xuất hiện dấu ấn miễn dịch Ki67 (+)  nhiều hơn bệnh nhân có Ki67 (++) và nhiều hơn bệnh nhân có Ki67 (+++).  Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với P<0,001
	+ Tỷ lệ bộc lộ dấu ấn EGFR dương tính là 72,1%, âm tính là 27,9%. Thời gian sống thêm trung bình của bệnh nhân chưa xuất hiện dấu ấn miễn dịch EGFR nhiều hơn bệnh nhân có dấu ấn miễn dịch EGFR. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với P<0,001
	+ Trung bình thời gian sống thêm của bệnh nhân ở giai đoạn T1+T2 có thời nhiều hơn bệnh nhân giai đoạn T3+T4 là 0,56 lần (5,6%).
	+ Trung bình thời gian sống thêm của bệnh nhân chưa có hạch cổ nhiều hơn bệnh nhân có hạch cổ là 0,33 lần (3,3%).
	+ Trung bình thời gian sống thêm của bệnh nhân chưa xuất hiện dấu ấn miễn dịch P53 nhiều hơn bệnh nhân có dấu ấn miễn dịch P53 là 0,25 lần (2,5%).
	
		
			| 
				 
					NGƯỜI HƯỚNG DẪN 
				
					  
				
					  
				
					  
				
					GS.TS. NGUYỄN ĐÌNH PHÚC 
			 | 
			
				 
					NGHIÊN CỨU SINH 
				
					  
				
					  
				
					  
				
					NGUYỄN NHƯ ƯỚC 
				
					  
				
					  
				
					  
				
					  
				
					  
			 | 
		
	
	 
	 
                                                    Tóm tắt tiếng anh:
                                                    
	SUMMARY THE NEW CONCLUSION OF THE THESIS
The thesis name: Study of clinical characteristics, computerized tomography, and the association of some prognostic factors with the treatment outcome of pharyngo carcinoma"
	Code: 62720155
	Specialty: Otolaryngology
	Candidate: Nguyen Nhu Uoc
	The instructor:       1. Prof, PhD. Nguyen  Dinh Phuc
	                         2. Assoc Prof, PhD. Le Trung Tho
	Educational institute: Hanoi Medical University
	The new conclusions of the trial:
- Determine the presence of squamous cell carcinoma in throat cancer, which concludes further evidence of traditional squamous cell carcinoma in throat cancer. Specifically:
+ The type of convetional squamous cell carcinoma is very high (95,1%).
+ Among three variants of squamous cell carcinoma, one is verrucous squamous cell carcinoma, one is basaloid squamous cell carcinoma, and one is papil lary squamous cell carcinoma. 
- Determine the expression of Ki67, P53, EGFR markers. Specifically:
+ P53 did not reveal 26.2%. P53 revealed in 73.8% of cases. The median survival of patients with P53 was not significantly higher than that of patients with P53 imprint. The difference was statistically significant with P <0.001
+ Ki67 revealed in 100% of cases. Patients with Ki67 (+) more than patients with Ki67 (+) and those with Ki67 (+++) had an average survival time. The difference was statistically significant with P <0.001
+ The rate of EGFR positive impression is 72.1%, negative is 27.8%. The median lifespan of patients with EGFR was less than that of patients with EGFR. The difference was statistically significant with P <0.001
+ The average life expectancy of patients in stage T1 + T2 was more than that of patients in stage T3 + T4 of 0.56 times (5.6%).
+ The average lifetime of patients with nodular goiter was 0.33 times (3.3%).
Patients with P53 imprinted on average more than 0.25 times (2.5%).
      
	MENTOR/INSTRUCTOR                                                        CANDIDATE
	 
	 
	 
	 
	Prof, PhD. Nguyen Dinh Phuc                                               Nguyen Nhu Uoc
 
                                                    Tóm tắt:
                                                    Tải file
                                                     Toàn văn:
                                                    
                                                        Tải file