Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu ảnh hưởng trên huyết động của phenylephrin trong xử trí tụt huyết áp khi gây tê tủy sống để mổ lấy thai

Chuyên ngành: Gây mê hồi sức - 62720121

Họ tên: Trần Minh Long

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS TS Nguyễn Quốc Kính

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

1. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:

- Vấn đề nghiên cứu là cần thiết, có tính thời sự, nhất là khi áp dụng phương pháp theo dõi huyết động không xâm lấn, đề tài có ý nghĩa khoa học và thực hành. Thiết kế nghiên cứu phù hợp, khoa học và có lô-gic; số liệu và xử lý số liệu đáng tin cậy, số lượng bệnh nhân đủ lớn.

- Từ trước đến nay, thuốc được dùng chính là ephedrin để xử trí tụt huyết áp (HA) khi gây tê tủy sống (GTTS). Tuy nhiên những năm gần đây người ta nghi ngờ ephedrin gây nhiễm toan cho thai nhi. Vì vậy, các tác giả nước ngoài cũng như trong nước tìm đến phenylephrin để thay thế cho ephedrin.

- Các tác giả trong nước mới chỉ nghiên cứu và dùng phenylephrin để tăng HA, chưa có tác giả nào nghiên cứu những biến đổi huyết động (HA, lưu lượng tim, thể tích nhát bóp, sức cản hệ thống mạch máu, tần số tim) do phenylephrin. Đây chính là điểm mới, điểm đóng góp của đề tài vào thực tiễn và khoa học.

2. Luận án có ý nghĩa khoa học, có tính cập nhật và rất có giá trị trên lâm sàng gây mê hồi sức Sản khoa:

- Luận án nghiên cứu so sánh hiệu quả của thuốc co mạch mới là phenylephrin so với thuốc co mạch thường được sử dụng trước đây là ephedrin, cả hai thuốc đều được truyền liên tục để dự phòng tụt HA sau GTTS để mổ lấy thai.

- Trong nghiên cứu có sử dụng phương pháp theo dõi huyết động mới là hệ thống Niccomo để theo dõi liên tục các chỉ số huyết động: tần số tim, HA động mạch, cung lượng tim, thể tích nhát bóp và sức cản mạch máu hệ thống. Phương pháp theo dõi huyết động này giúp đánh giá chính xác, hiệu quả của hai thuốc co mạch ở trên và giúp hướng dẫn truyền dịch để xử trí tụt HA khi GTTS để mổ lấy thai.

Tóm tắt tiếng anh:

1. Scientific and practical meanings:

- The research is very necessary, to be new, especially when applying noninvasive hemodynamic monitoring method (Niccomo monitoring), the thesis has scientific and practical significance. Proper, scientific and logical research design; The datas and the datas processing are reliable, the number of patients are large enough.

- Ever, the main drug used is ephedrine to treat hypotension in the spinal anesthesia. However, the ephedrin is suspected of causing fetal acidosis in recent years. Therefore, foreign and domestic authors have come to phenylephrine to replace ephedrin.

- The authors only researched and used the phenylephrine to increase blood pressure. No authors studied hemodynamic changes (blood pressure, cardiac output, stroke volume, systemic vascular resistance, heart rate) by phenylephrine. This is the new point, the contribution of the topic to clinical practice and science.

2. The thesis has scientific significance, is up to date and very valuable in clinical gynaeco-obstertrical anesthesia:

- The thesis compares the efficacy of the new vasoconstrictor that is phenylephrine versus the previously used vasoconstrictor, ephedrine, both of which are infused continuously to prevent the hypotension in the spinal anesthesia for cesarean section.

- This study used a new hemodynamic monitoring method that is Niccomo system to continuously monitor hemodynamic indicators: heart rate, arterial blood pressure, cardiac output, stroke volume and the systemic vascular resistance. This hemodynamic monitoring method helps to accurately assess the effectiveness of the two vasoconstrictor drugs above and helps to guide the fluid infusion to manage hypotension during spinal anesthesia for cesarean section.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du

009bet
1