Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đánh giá kết quả điều trị của thuốc sorafenib trên bệnh nhân ung thư gan nguyên phát

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Nguyễn Thị Thu Hường

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS Lê Văn Quảng

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:
1. Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam với cỡ mẫu đủ lớn để cho kết quả đầy đủ nhất về hiệu quả điều trị của sorafenib và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị trên bệnh nhân ung thư gan nguyên phát tại Việt Nam và là nghiên cứu đầu tiên đưa ra bàn về các vấn đề tranh cãi trong điều trị thuốc sorafenib tại Việt Nam
2. Kết quả từ nghiên cứu cho thấy:
Thời gian sống thêm toàn bộ (OS) trung vị là 7,13 tháng, tỷ lệ OS 1 năm và 5 năm tương ứng là 36% và 5%. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển (PFS) trung vị 4,57 tháng, tỷ lệ PFS 1 năm và 5 năm tương ứng là 23% và 2%. Tỷ lệ đáp ứng thấp 4,5%, tỷ lệ kiểm soát bệnh (DCR) 59%, tỷ lệ đáp ứng AFP đạt 4,9%.
Độc tính: tỷ lệ gặp độc tính cao 78,2% tuy nhiên đa số ở độ 1,2, độ 3 dưới 10% và không có độc tính độ 4. Các độc tính thường gặp là phản ứng da tay chân (36,4%), mệt mỏi (25,5%), tăng men gan (32,7%). Độc tính gây trì hoãn điều trị 22,7%, giảm liều 26,4%, không có trường hợp nào ngừng điều trị do độc tính.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sống thêm: Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng xấu đến PFS bao gồm PS=1, u gan > 60 mm, di căn xa ngoài gan. Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng xấu đến OS bao gồm viêm gan virus B, u gan> 60 mm, căn xa ngoài gan, Child-Pugh B, độc tính tăng meng gan, yếu tố ảnh hưởng tốt tới OS là xuất hiện độc tính tăng huyết áp trong quá trình điều trị.

Tóm tắt tiếng anh:

These new findings of the thesis:
1. This is the first study in Vietnam with a sample size large enough to reach the most complete results on the effectiveness of sorafenib and the affective factors on the result treatment in Vietnamese patients with hepatocellular carcinoma. And this is the first study discuss the controversial issues in sorafenib treatment in Vietnam
2. The results from the study show that:
- The median overall survival time (OS) was 7.13 months, OS 1-year and 5-year rates were 36% and 5%, respectively. The median progressive survival disease (PFS) was 4.57 months, median PFS 1-year and 5-year rates were 23% and 2%, respectively.
the partial response rate was 4.5%, disease control rate (DCR) was 59%, AFP response rate was 4.9%.
- Toxicity: The incidence of toxicity was 78.2%, the majority of those was grade 1 and 2, not grade 4%. Common toxicity were hand food skin reaction (36.4%), increase AST/ALT (32.7%), fatigue (25.5%). The rate of delay tratment due to toxicity was 22.7%, the rate of reduced dose due to toxicity was 26.4%.
- Factors affecting survival: Multivariate analysis of negative affecting PFS are PS = 1, liver tumors > 60 mm, distant external hepatic metastases. Multivariate analysis of negative factors affecting OS include hepatitis B virus, liver tumors> 60 mm, distant external hepatic metastases, Child-Pugh B, increase AST/ALT toxicity; the positive factor affecting OS is hypertension during treatment.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du

009bet
1