Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đặc điểm hình thái học và một số yếu tố tiên lượng của u nguyên bào thần kinh ở trẻ em

Chuyên ngành: Giải phẫu bệnh và pháp y - 62720105

Họ tên: Hoàng Ngọc Thạch

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS. TS Trần Văn Hợp

Hướng dẫn 2: PSG. TS Nguyễn Văn Thắng

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

+ Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt nam áp dụng một cách hệ thống phân loại u nguyên bào thần kinh (NBTK) quốc tế 1999 -  2003 vào chẩn đoán và phân loại bệnh. Hiện nay chưa có phân loại mới hơn. Kết quả phân loại u gồm 4 típ mô học với các mức độ biệt hóa khác nhau: U NBTK nghèo mô đệm schwann (có tỷ lệ cao nhất: 75,9% ); u hạch NBTK thể nốt; u hạch NBTK thể hỗn hợp; u hạch thần kinh.

+ Nghiên cứu có gắn kết đặc điểm đại thể và vi thể u, đối chiếu mức độ biệt hóa u với đặc điểm bệnh học và tiên lượng. Các u có độ biệt hóa thấp (u NBTK nghèo mô đệm schwann và u hạchNBTK thể nốt) có độ ác tính cao, tỷ lệ chảy máu hoại tử cao, ít gặp canxi hóa, tiên lượng mô bệnh học kém thuận lợi. Các u có độ biệt hóa cao (u hạch NBTK thể ỗn hợp và u hạch thần kinh), biểu hiện lành tính, không có chảy máu hoại tử, 100% có tiên lượng mô bệnh học thuận lợi.

+ Nghiên cứu có áp dụng phân tích gen, đánh giá khuếch đại gen MYCN trên quần thể u NBTK. Kết quả: Tỷ lệ khuếch đại gen ở 1/4 các trường hợp bệnh; khuếch đại gen MYCN có tỷ lệ cao ở u NBTK nghèo mô đệm schwann (22,7%), nhóm mô bệnh học không thuận lợi (30,6%), giai đoạn M (37,9%).

+ Các yếu tố có ý nghĩa tiên lượng bao gồm: Tuổi, giai đoạn, biểu hiện gen MYCN, chảy máu hoại tử, típ mô học. Yếu tố tiên lượng chưa có ý nghĩa bao gồm: Giới tính, tiên lượng MBH, vị trí u, canxi hóa.

+ Đóng góp khác: Nghiên cứu đã Việt hóa nhiều thuật ngữ trong các phân loại u NBTK quốc tế đưa vào sử dụng, dễ hiểu, dễ áp dụng. Nêu ra đặc điểm biểu hiện, mô hình các típ mô học u, đặc điểm biểu hiện gen MYCN của u NBTK ở Việt Nam. Nghiên cứu góp phần phân loại chính xác nguy cơ bệnh phục vụ điều trị đúng theo nguy cơ, tránh điều trị dưới mức hoặc quá mức đồng thời nâng cao tỷ lệ sống cho bệnh nhân ung thư.

 

Tóm tắt tiếng anh:

New conclusion of the thesis:

+ This is the first study in Vietnam applying in detail the International neuroblastoma pathology calassification system 1999-2003 in diagnosis and classification of neuroblastoma (NB). Currently there is no newer classification in the world. Tumour contained 4 histological types of differentiation: Neuroblastoma, schwannian stroma-poor (highest rate: 75,9%); ganglioneuroblastoma nodular (GNBn); ganglioneuroblastoma intermix (GNBi); ganglioneuroma (GN).

+ The study had combined macro and micro characters and analysed the degree of tumour differentiation with pathologycal and prognostic feartures. Tumours with low degree of differentiation (NB, schwannian stroma-poor and GNBn) facing with high grade of malignancy, high rate of haemorhage-necrosis, less calcification, less favorable histology. Tumours had high degree of differentiation (GNBi and GN) showing benign characters, no haemorhage-necrosis, 100% cases had favorable histology prognosis.

+ Research had applied Fluorescence in situ hybridization technique (FISH) to evaluate MYCN gene status in NB cases. Result: MYCN amplification acounted for 1/4 NB cases; MYCN amplification status was high in NB schwannian stroma poor (22,7%), unfavorable histology group (30,6%), and stage M (37,9%).

+ The significant predictive factors were: Age, stage, MYCN gene expression, necrotic haemorhage, histological type. Factores had no significant prognosis including: Sex, histologycal prognosis, tumour location, calcification.

+ Other contribution: Vietnamized many medical terms in the international NB classification applying to use, easy to understand, easy in practical. Indicate the characteristics, histology type models, MYCN gen status of NB in Vietnam. The study contributes to an accurate classification of risks for treatmen, avoiding under- or over-treatment and improving survival rate for pateints.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du

009bet
1