Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng kháng thuốc ức chế tyrosine kinase ở bệnh nhân ung thư phổi có đột biến gen EGFR

Chuyên ngành: Nội hô hấp - 62720144

Họ tên: Lê Hoàn

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Ngô Quý Châu

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

  1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư phổi có đột biến EGFR tại thời điểm kháng EGFR-TKIs
  • Triệu chứng lâm sàng: triệu chứng hô hấp thường gặp là ho (57,6%), đau ngực (48,5%), khó thở (45,5%); các triệu chứng toàn thân thường gặp như gầy sút cân (15,2%), hạch ngoại vi (12,1%); các triệu chứng do di căn ung thư thường gặp là đau đầu (15,2%), đau xương/cột sống (12,1%).
  • Đặc điểm hình ảnh học: tăng kích thước u nguyên phát (63,6%), xuất hiện tổn thương phổi mới (31,8%), tràn dịch màng phổi (21,2%), di căn não (13,6%), di căn xương (12,1%), di căn gan (7,5%) và di căn tuyến thượng thận (7,5%).
  • Đặc điểm mô bệnh học: ung thư biểu mô tuyến (63,6%); ung thư biểu mô tuyến di căn (33,3%) và đặc biệt có 2 BN (3,1%) được xác định là ung thư biểu mô tế bào nhỏ (chuyển dạng tế bào từ biểu mô tuyến sang tế bào nhỏ)
  1. Tỷ lệ đột biến EGFR- T790M, khuếch đại gen MET ở bệnh nhân UTP kháng EGFR-TKIs là bao nhiêu và mối liên quan của nó đến một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
  • 54,5% bệnh nhân có đột biến EGFR-T790M và 4,5% bệnh nhân có khuếch đại gen MET
  • Chưa ghi nhận có sự liên quan giữa một số yếu tố như tuổi, giới tính, tình trạng hút thuốc, bệnh đồng mắc và mô bệnh học với sự xuất hiện đột biến EGFR-T790M và khuếch đại gen MET gây kháng thuốc EGFR-TKIs (p > 0,05).
  • Chưa ghi nhận sự khác biệt về trung bình PFS giữa nhóm có và không có đột biến EGFR-T790M hay khuếch đại gen MET (p > 0,05).

 

Tóm tắt tiếng anh:

Some new conclusions of the thesis:

  1. Clinical and subclinical features of lung cancer patients with EGFR mutations when resistance to EGFR-TKIs
  • Clinical features: the most common respiratory symptoms were cough (57.6%), chest pain (48.5%), and dyspnea (45.5%); most common systemic symptoms were weight loss (15.2%), peripheral lymph node (12.1%); most common metastatic symptoms were headache (15.2%), spinal pain (12.1%).
  • Imaging characteristics: increase in size of primary tumor (63.6%), new lung lesions (31.8%), pleural effusion (21.2%), brain metastases (13.6%), bone metastases (12.1%), liver metastases (7.5%) and adrenal metastases (7.5%).
  • Pathologic characteristics: 63.6% of patients were identified as adenocarcinoma; 33.3% of patients were identified as metastatic adenocarcinoma; 3.1% of patients were identified as small cell carcinoma.
  1. Frequency of EGFR-T790M mutation, MET amplication in lung cancer patients with EGFR-TKIs resistance and the relationship with clinical and subclinical features
  • 54.5% of patients had EGFR-T790M mutations; 4.5% of patients had MET amplification
  • There has been no relationship between a number of factors such as age, gender, smoking status, co-morbidity and histopathology with the presence of EGFR-T790M mutation and MET amplification causing EGFR-TKIs resistance (p > 0.05)
  • Mean PFS did not differ statistically between group with and without EGFR-T790M mutations or  MET amplification (p > 0.05)

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du

009bet
1