Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đánh giá độc tính và hiệu quả điều trị của cao lỏng Ích gối khang trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối

Chuyên ngành: Y học cổ truyền - 62720201

Họ tên: Nguyễn Thị Bích Hồng

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Trần Thị Giáng Hương

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án: Đây là một nghiên cứu khoa học đánh giá tác dụng của một chế phẩm thuốc YHCT mới, có tên là cao lỏng Ích gối khang, được sử dụng trong điều trị bệnh nhân thoái hoá khớp gối. Dựa trên kinh nghiệm thực tế lâm sàng, chúng tôi đã kết hợp hai bài Đào nhân quế chi thang và bài Ý dĩ nhân thang gia giảm để phù hợp với khí hậu, đặc tính sinh lý con người Việt Nam và mục đích điều trị: Thêm một số vị thuốc có tác dụng bổ can thận; thay đổi liều lượng các vị thuốc; thay đổi dạng thuốc sắc sang dạng cao lỏng. Đề tài đã đưa ra những minh chứng khoa học để giải thích tác dụng chống viêm, giảm đau, của cao lỏng Ích gối khang trên thực nghiệm và lâm sàng. Kết quả nghiên cứu trên thực nghiệm cho thấy: Cao lỏng Ích gối khang chưa thể hiện độc tính cấp, bán trường diễn. Chế phẩm có tác dụng chống viêm, giảm đau và cải thiện cấu trúc sụn khớp trên mô hình chuột gây thoái hoá khớp gối. Kết quả nghiên cứu trên lâm sàng sau 30 ngày điều trị liên tục cho thấy: Ở nhóm nghiên cứu (dùng cao lỏng Ích gối khang), tác dụng giảm đau theo chỉ số VAS so với trước điều trị là 2,88 ± 1,32 (điểm); tác dụng giảm đau và phục hồi chức năng khớp gối theo thang điểm WOMAC có hiệu suất giảm điểm WOMAC trung bình sau điều trị so với trước điều trị là 20,20 ± 8,45 (điểm). Tác dụng cải thiện chức năng vận động khớp gối có hiệu suất giảm chỉ số gót mông trung bình sau điều trị là 6,45 ± 5,65 (cm), hiệu suất tăng tầm vận động trung bình sau điều trị là 17,42 ± 19,42 (độ). Mức độ đau theo thang điểm VAS, mức độ đau và phục hồi chức năng khớp theo thang điểm WOMAC, tác dụng cải thiện chức năng vận động khớp gối theo chỉ số gót mông và tầm vận động khớp gối của bệnh nhân được cải thiện nhiều hơn so với trước điều trị và so với nhóm chứng. Cao lỏng Ích gối khang có tác dụng trên thể phong hàn thấp tý kèm can thận hư. Bước đầu chưa thấy tác dụng không mong muốn của cao lỏng Ích gối khang trên lâm sàng và cận lâm sàng. Những kết quả trên cho phép kết luận, cao lỏng Ích gối khang an toàn, có tác dụng chống viêm, giảm đau trên bệnh nhân thoái hoá khớp gối nguyên phát trong thời gian điều trị.

Tóm tắt tiếng anh:

This is a science thesis which evaluates the efficacity of new traditional medicine called Ich goi khang, widely used to treat knee OA recently. Base on clinical practice, we combined two medication originated from the Prunus persica, Ramulus cinnamomi and the Semen coicis with additional ingredients to well adapted with Vietnamese. This thesis showed the science evidences of antiinflammatory and pain reliever effects of Ich goi khang in clinical and experimental scopes. The results showed that Ich goi khang has no acute and sub-acute toxicity effects. It has the anti-inflammatory, pain reliever effects and cartilage remodel in knee OA mice. In the clinical study, after 30 days admission, the decrease of VAS score in comparison with before treatment was 2.88 ± 1.32 (points); the productivity of the decrease WOMAC score was 20.20 ± 8.45 (points) in comparison with before treatment. The promotion of ROM: the productivity of the decrease heel-buttock index was 6.45 ± 5.65 (cm), and the productivity of increase ROM was 17.42 ± 19.42 (degree). All of clinical indexes such as WOMAC, VAS, heel-buttock were promoted after treatment in compare with control group. Primarily, there were no side effect of Ich goi khang in clinical and sub-clinical aspect. These results showed the anti-inflammatory and pain reliever effects in primary knee OA treatment of Ich goi khang.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du

009bet
1