Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đánh giá hiệu quả can thiệp trong quản lý tăng huyết áp tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ

Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế - 62720164

Họ tên: Lê Quang Thọ

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Ngô Văn Toàn

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Thị Bạch Yến

Tóm tắt tiếng việt:

THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI

CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ

 

Tên đề tài:Đánh giá hiệu quả can thiệp trong quản lý tăng huyết áp tại huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ”.

Mã số: 62720164; Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và tổ chức y tế

Nghiên cứu sinh: Lê Quang Thọ

Người hướng dẫn: 1. PGS.TS. Ngô Văn Toàn  2. PGS.TS. Nguyễn Thị Bạch Yến

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

1. Hiệu quả can thiệp năng cao năng lực trung tâm y tế huyện và trạm y tế xã trong quản lý THA: Các biện pháp can thiệp có hiệu quả rõ rệt trong nâng cao năng lực cán bộ trung tâm y tế huyện (TTYTH) và trạm y tế xã (TYTX) về quản lý tăng huyết áp (THA). Tỷ lệ cán bộ y tế có kiến thức và thực hành về quản lý THA ở mức đạt (>75%), đều tăng nhiều so với trước can thiệp. Tại các TYTX thuộc nhóm can thiệp, trước khi can thiệp, tỷ lệ TYTX có đầy đủ 15 loại trang thiết bị y tế và thuốc phục vụ quản lý THA đều tăng (40%- 90% và 50%-100%).

2. Hiệu quả nâng cao kiến thức, thái độ và thực hành quản lý THA của người bệnh:  Các biện pháp can thiệp có hiệu quả rõ rệt trong nâng cao kiến thức, thái độ và thực hành của người bệnh THA về quản lý THA. Hầu hết các kiến thức về bệnh THA ở nhóm can thiệp đều tăng cao mang ý nghĩa thống kê sau can thiệp (p<0,05-<0,001) và chỉ số hiệu quả (CSHQ) tăng (71,6%-97,4%). Tỷ lệ bệnh nhân THA có thái độ tốt về quản lý tăng HA gia tăng ở nhóm can thiệp (p<0,05-<0,01; CSHQ: 38,4%-48,6%). Tỷ lệ bệnh nhân THA có thực hành tốt về quản lý tăng HA tăng cao ở nhóm can thiệp (p<0,05-<0,01; CSHQ: 34%- 59%). Sau can thiệp tỷ lệ người bệnh THA ở nhóm can thiệp duy trì được huyết áp mục tiêu tăng cao (p<0,01; CSHQ tăng 30,5%).

3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả can thiệp: Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu từ phía cơ sở y tế bao gồm thiếu nhân lực có kinh nghiệm về quản lý THA tại TYTX. Kỹ năng sử dụng phần mềm quản lý bệnh nhân THA, hoạt động truyền thông tư vấn trực tiếp, công tác giám sát hỗ trợ quản lý bệnh nhân THA còn hạn chế. Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý người bệnh THA là khả năng tiếp cận về mặt địa lý, đặc biệt là người trung và cao tuổi ở các xã miền núi; và kiến thức, thái độ, thực hành về bệnh THA còn thấp, đặc biệt là những người cao tuổi, dân tộc và trình độ học vấn thấp.

 

NGƯỜI HƯỚNG DẪN

 

 

 

 

PGS.TS. Ngô Văn Toàn

NGHIÊN CỨU SINH

 

 

 

 

Lê Quang Thọ

 

 

Tóm tắt tiếng anh:

INFORMATION ON NEW FINDINGS OF THE PHD THESIS

 

Title: Communication intervention effects of hypertension management in Ha Hoa district, Phu Tho province”.

Code: 62720164; Specialty:  Social Hygiene and Health Management

PhD student: Le Quang Tho

Supervisors: Professor Ngo Van Toan, PhD, MD; Professor Nguyen Thi Bach Yen PhD, MD

University: Hanoi Medical University

1. Communication intervention effects improving hypertension management of district health center (DHC) and commune health stations (CHSs): Interventions for enhancing health staff capabilities on hypertension management at DHC and CHSs were significantly effective. The percentage of health staff reaching good and accepted knowledge and practice of hypertension management (>75%) increased significantly. Percentages of intervention CHSs getting 15 items of equipment and essential drugs for HBP management increased from 40% to 90% and from 50% to 100%, respectively. 

2. Communication intervetion effects of improving knowledge, attitute and practice of hypertensive patients in hypertension management: Interventions absolutely raised patient’s knowledge, attitude and practice of hypertension management. After intervention, there was a statistically significant rise of almost knowledge of hypertension management in patients (p<0.05-<0.01 and effective index 71.6%-97.4%); The percentage of patients showing their right attitude of hypertension management increased (p<0.05-<0.01; effective index: 38.4%-48.6%); The percentage of patients reaching good practice of hypertension management also rose (p<0.05-<0.01; effective index: 34%-59%); and the percentage of patients achieving and maintaining their target blood pressure was improved significantly (p<0.01; effective index rose 30.5%).

3. Influencing factors related to intervention effects of hypertention management: It was the lack of experienced health staff at CHSs who could effectively conduct hypertension management and use appropriate software. IEC activities, supervision and technical assistance were also limited. Additionally, the access to health care facilities was sometimes inconvenient for the middle-aged and the elderly patients, and patient’s KAP on hypertension management was still low in some disadvantaged groups such as the minority ethnics or the poorly educated patients in the rural areas.

 

SUPERVISOR

 

 

 

Ngo Van Toan, Professor, MD, PhD

PHD STUDENT

 

 

 

Le Quang Tho, MD

 

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du

009bet
1