Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đa hình thái đơn gen MUC1 và PSCA trên bệnh nhân ung thư dạ dày

Chuyên ngành: Hoá sinh y học - 62720112

Họ tên: Nguyễn Thị Ngọc Lan

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS. TS. Tạ Thành Văn

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Đặng Thị Ngọc Dung

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

Từ kết quả nghiên cứu trên 302 bệnh nhân ung thư dạ dày và 304 đối tượng không ung thư dạ dày làm đối chứng về một số đa hình đơn nucleotid của gen MUC1 và gen PSCA, chúng tôi có một số kết luận như sau:

1. Biến thể của đa hình gen MUC1 và PSCA

Các kiểu gen đồng hợp AA của rs4072037 và GG của rs2070803 thuộc gen MUC1 làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày. Các kiểu gen dị hợp của hai đa hình đơn này làm giảm nguy cơ mắc ung thư dạ dày.

Kiểu gen TT của rs2294008 và AA của rs2976392 (gen PSCA) chỉ làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày trong nhóm bệnh nhân <60 tuổi.

2. Tương tác giữa đa hình gen và một số yếu tố liên quan

Kiểu gen AA của rs4072037 và kiểu gen GG của rs2070803 thuộc gen MUC1 làm tăng nguy cơ UTDD trong nhóm bệnh nhân có tiền sử nhiễm H.pylori. Khi kết hợp các kiểu gen nhạy cảm này với các yếu tố tuổi ≥ 60, tiền sử uống rượu, tiền sử ung thư dạ dày gia đình làm tăng nguy cơ mắc ung thư dạ dày. Đặc biệt nguy cơ ung thư dạ dày lên tới trên 6 lần nếu các kiểu gen nhạy cảm này phối hợp với tiền sử ung thư dạ dày gia đình.

Khi kết hợp các kiểu gen nguy cơ của các đa hình đơn nucleotid thì chỉ những tổ hợp chứa kiểu gen nhạy cảm của gen MUC1 gồm AA của rs4072037 và/hoặc GG của rs2070803 làm tăng nguy cơ mắc UTDD.

Xây dựng được mô hình tiên lượng ung thư dạ dày dựa trên các yếu tố tuổi, tiền sử bệnh lý dạ dày cá nhân, tiền sử UTDD gia đình, tiền sử uống rượu và đặc điểm kiểu gen của rs4072037. Kết quả kiểm định mô hình thu được AUC=70%, độ chính xác = 0,63, chỉ số Brier=0,231.

 

Tóm tắt tiếng anh:

New conclusions of the dissertation:

Based on the findings of the research conducted among 302 patients with GC and 304 people of the control group about SNPs of MUC1 gene, PSCA gene and other risk factors, some conclusions have been made as follows:

1. Single nucleotide polymorphisms of MUC1 and PSCA

The homologous AA genotypes of rs4072037 and GG of rs2070803 belonging to the MUC1 gene increase the risk of GC. Heterozygous genotypes of these two single polymorphisms reduce the risk of GC development.

TT genotypes of rs2294008 and AA of rs2976392 (PSCA gene) increase the risk of GC in patients <60 years of age.

2. Correlation of SNPs and GC risk factors

The AA genotype of rs4072037 and the GG genotype of rs2070803 belonging to the MUC1 gene increase the risk of GC among patients with a history of H.pylori infection. The combination of these sensitive genotypes with age factors ≥ 60, drinking history, and family history of GC increases the risk of GC development. Especially, the risk of GC development is over 6 times higher if these sensitive genotypes combine with family history of GC.

When the risk genotypes of SNPs combine with each other, only combinations of the MUC1 sensitive genotype including AA of rs4072037 and/or GG of rs2070803 increase the risk of GC development.

A predictive model of GC based on age factors, history of individual gastrointestinal disease, family history of GC, drinking history and genotypic characteristics of rs4072037 was developed. Model test results obtained AUC = 70%, accuracy = 0.63, Brier index = 0.231.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du

009bet
1