Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu ứng dụng sinh thiết tuyến tiền liệt 12 mẫu dưới hướng dẫn của siêu âm qua trực tràng trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt

Chuyên ngành: Ngoại thận và tiết niệu - 62720126

Họ tên: Vũ Trung Kiên

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS Đỗ Trường Thành

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

1. Ứng dụng thành công phương pháp sinh thiết tuyến tiền liệt 12 mẫu qua trực tràng, nghiên cứu đã chỉ ra những dấu hiệu hoặc phối hợp các thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng, phân tích các kết quả từ đó đưa ra chỉ định sinh thiết tuyến tiền liệt để chẩn đoán xác định ung thư tuyến tiền liệt nhất là những trường hợp ung thư ở giai đoạn sớm.

2. Nghiên cứu đầu tiên trong nước phân tích giá trị sinh thiết tuyến tiền liệt ở các mức 6 mẫu ; 10 mẫu và 12 mẫu trên cùng một bệnh nhân

3. Nhân rộng quy trình sinh thiết tuyến tiền liệt ra các bệnh viện tuyến tỉnh để thực hiện việc chẩn đoán sớm và điều trị có hiệu quả của những bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt.

      4.  Kết quả sinh thiết phát hiện 33,33% trường hợp ung thư tuyến tiền liệt.

+  Tăng 5% (28,33%) so với sinh phương pháp sinh thiết 6 mẫu truyền thống và tăng 15% số BN ung thư tuyến tiền liệt được phát hiện 34/40 (85%).

+  Tăng 0,83 tỉ lệ phát hiệu ung thư tuyến tiền liệt và tăng 2,5% số BN phát hiện ung thư tuyến tiền liệt so với phương pháp sinh thiết 10 mẫu

+  Ung thư ở giai đoạn I  là 7,5%, giai đoạn II 57,5%, giai đoạn III 17,5% và giai đoạn IV 17,5%

- Bệnh nhân ung thư có độ ác tính thấp 17,5%, độ ác tính trung bình 42,5% và độ ác tính ác tính cao là 40%.

      5. Một số yếu tố liên quan đến kết quả sinh thiết. 

-   Giá trị PSA càng cao thì tăng tỉ lệ phát hiện ung thư TTL có ý nghĩa với P < 0,05.

-   Thăm trực tràng tuyến tiền liệt có bất thường có mối liên quan với tăng tỉ lệ sinh thiết phát hiện ung thư tuyến tiền liệt có ý nghĩa với P < 0,05

 -  Siêu âm tuyến tiền liệt nghi ngờ ung thư tuyến tiền liệt có mối liên quan với sinh thiết tăng tỉ lệ phát hiện ung thư có ý nghĩa.

 

Tóm tắt tiếng anh:

1. Successfully applying 12-core transrectal prostate biopsy, the study showed signs or combination of clinical and subclinical examinations, analyzing the results, thereby proposing indications of prostate biopsy for diagnosis to identity the prostate cancer, especially the cases of early-stage cancer.

2. The first domestic study analyzed prostate biopsy values at the levels of 6 cores; 10 cores and 12 cores on the same patient.

3. Replicating the prostate biopsy procedure to provincial hospitals for early diagnosis and effective treatment of prostate cancer patients.

4. Results of 12-core prostate biopsy

- Biopsy results found 33.33% of prostate cancer cases.

+ An increase of 5% (28.33%) compared to a traditional 6-core biopsy and an increase of 15% in prostate cancer patients detected 34/40 (85%).

+ Increasing 0.83% of prostate cancer signaling rate and increasing 2.5% of patients detecting prostate cancer compared with 10-sample biopsy.

+ Cancer in stage I is 7.5%; Stage II 60%; Stage III 15%; Stage IV 17.5%.

- Cancer patients have low malignancy of 17.5%, average malignancy of 42.5% and high malignancy of 40%.

5. Several factors related to biopsy results. 

- The higher the PSA value, the higher the rate of prostate cancer detection increased significantly with P <0.05.

- Rectal examination of prostate abnormalities related to biopsy findings for significant prostate cancer with P <0.05

- Ultrasound of prostate gland suspects prostate cancer is associated with significant cancer detection biopsy.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du

009bet
1