Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu điều trị vẹo cột sống vô căn ở trẻ em bằng áo nẹp CAEN (Ngày công bố: 04/9/2020)

Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình và tạo hình - 62720129

Họ tên: Đỗ Trọng Ánh

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Công Tô

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Phạm Văn Minh

Tóm tắt tiếng việt:

Sử dụng áo nẹp CAEN trong điều trị bảo tồn vẹo cột sống vô căn ở thiếu niên an toàn và có hiệu quả tốt. Tăng thời gian mang áo nẹp của bệnh nhân làm tăng hiệu quả điều trị.

          Kết quả nắn chỉnh vẹo cột sống của áo nẹp CAEN:  tốt  70.9%, khá 8.1%, trung bình 8.9%, kém 12.1%. Sử dụng áo nẹp CAEN an toàn: 10.5%  bệnh nhân có tác dụng phụ nhẹ và vừa, không có biến chứng trầm trọng

                   Các yếu tố liên quan đến hiệu quả điều trị là khả năng nắn chỉnh ban đầu trong áo nẹp, độ lớn của góc vẹo, độ xoay của đốt đỉnh và thời gian mang áo nẹp. Nắn chỉnh ban đầu trong áo nẹp càng tốt thì kết quả điệu trị càng tốt. Góc vẹo càng nhỏ hiệu quả điều trị càng tốt  và ngược lại (góc vẹo 200 đến 290 kết quả tốt là 90.5%, góc vẹo 300 đến 390 kết quả tốt là 71.2%, góc vẹo 400-450  có 13.3%  kết quả tốt). Sự xoay đốt đỉnh càng ít hiệu quả điều trị càng tốt (xoay đốt đỉnh 1+ hiệu quả điều trị tốt là 90.4%, nhóm xoay đốt đỉnh 2+ hiệu quả điều trị tốt có 71.9%, nhóm xoay đốt đỉnh 3+ hiệu quả điều trị tốt chỉ có 22.2%). Tăng thời gian mang áo nẹp làm tăng hiệu quả điều trị (mang áo nẹp 13-16 giờ/ngày kết quả tốt là 80%, mang áo nẹp 10- 12 giờ/ ngày, kết quả đều trị tốt là 67.4%).      

Tóm tắt tiếng anh:

The use of CAEN braces for the treatment of idiopathic scoliosis conservation in adolescents is safe and effective. Increasing the time the patient wears the brace increases the effectiveness of treatment.

CAEN brace is good at correcting scoliosis: 70.9%, fairly 8.1%, average 8.9%, poor 12.1%. Using a safety CAEN brace, 10.5% of patients had mild and moderate side effects, no serious complications

Related factors to the effectiveness of treatment are the ability to initial correction of brace, Cobb angle, apical vertebra rotation and the time of wearing brace. The higher the scoliosis angle, the lower the treatment effect and vice versa (the patients with scoliosis angle of 200 to 290 have 90.5% good result, the group with curvature angle of 300 to 390 have 71.2% good result and the group with Cobb angle of 400-450 has 13.3% good results). The smaller apical vertebra rotation, the better result of treatment (group of the 1+ apical vertebra rotation has 90.4% good result, group of the 2+ apical vertebra rotation has 71.9% good result, the 3+ apical vertebra rotation group has 22.2% good result). The treatment effect increased significantly when increasing the wearing time of braces (16 hours compared to 10 hours per day, the results were equally good at 80.0% compared to 67.4%).

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du

009bet
1