Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu tỷ lệ mắc mới ung thư vú ở phụ nữ Hà Nội giai đoạn 2014-2016

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Nguyễn Thị Mai Lan

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS Bùi Diệu

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

1. Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu về dịch tễ học ung thư vú trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2016, cung cấp thông tin quan trọng về tình hình mắc bệnh, đặc điểm dịch tễ và kết quả sống thêm của toàn bộ bệnh nhân ung thư vú giai đoạn 2014-2016.

2. Kết quả từ nghiên cứu cho thấy:

* Đặc điểm dịch tễ: Tổng số ca mắc mới ung thư vú ở phụ nữ Hà Nội giai đoạn 2014-2016 là 3.502 ca. Trong đó:

-  Nhóm tuổi mắc cao nhất là 50-59 tuổi, chiếm tỷ lệ 30,1%.

-  Tỷ suất mắc thô chung đặc trưng theo tuổi là 31,0/100.000 dân (nữ giới).

-  Tỷ suất mắc mới chuẩn theo tuổi là 29,4/100.000 dân (nữ giới).

- Tỷ suất mắc mới thô ở nội thành (41,1/100.000 dân) cao hơn ngoại thành (23,4/100.000 dân).

- Tỷ suất mắc mới chuẩn theo tuổi ở nội thành (38,9/100.000 dân) cao hơn ngoại thành (21,7/100.000 dân).

* Thời gian sống thêm:

- Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình là 52,7 ± 0,3 (tháng). Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 2 năm, 3 năm, và ước tính cho 5 năm lần lượt là 92,3%; 90,9% và  86,2%.

- Nhóm ung thư vú trẻ tuổi (< 40 tuổi) tỷ lệ sống thêm toàn bộ 3 năm (90,1%) thấp hơn nhóm tuổi ≥ 40 tuổi (93,4%) với p<0,016.

- Giai đoạn bệnh, kích thước u và tình trạng di căn hạch nách là 3 yếu tố ảnh hưởng đến sống thêm toàn bộ bệnh nhân ung thư vú.

 

Tóm tắt tiếng anh:

These new findings of the thesis:

  1. This is the first study in Vietnam report the epidemiology of breast cancer in Hanoi from 2014 to 2016, providing important informationon  epidemiological characteristics and overall survival.
  2. Results from the study showed that:

- The number of new breast cancer cases in Hanoi women in 2014-2016 is 3.502.

- The highest age group is 50-59 years old, accounting for 30,1%.

- The crude rate is 31,0/100,000 women. The age-standardized rate is 29,4/100,000 women.

- The crude rate in urban areas (41,1/100,000 females) is higher than in suburban areas (23,4/100,000 females).

- The age-standardized rate in urban areas (38,9/100,000 females) is higher than in urban areas (21,7/100,000 females).

Survival time

- Median overall survival time was 52.7 ± 0.3 (months). The overall survival rate of 2 years, 3 years, and the estimated for 5 years is 92,3%; 90,9% and 86,2%.

- In the young breast cancer group (<40 years), the overall survival rate 3 years (90,1%) was lower than the age group ≥ 40 years (93,4%), p <0,016.

- Stage, tumor size and axillary lymph node metastasis are three factors that affect the overall survival.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu thay đổi Lysyl oxidase của tế bào nội mô mạch máu võng mạc ở môi trường nồng độ glucose cao Nguyễn Ngân Hà PGS.TS. Trần Huy Thịnh TS. Nguyễn Xuân Tịnh 27-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc sarcopenia ở người bệnh cao tuổi Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
“Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non” Ngày công bố 02-11-2020 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 24-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du

009bet
1