Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu các đột biến BRAF, TP53 trong mô ung thư da và mối liên quan của nó với các thể bệnh. (Ngày công bố: 05/11/2020)

Chuyên ngành: Dị ứng và miễn dịch - 62720109

Họ tên: Hồ Quang Huy

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Phạm Đăng Khoa

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Phan Thị Hoan

Tóm tắt tiếng việt:

- 100% các mẫu ung thư da có biến đổi gen TP53, trong đó đột biến ở các đoạn exon chiếm tỷ lệ 27,0; biến đổi ở các đoạn intron chiếm tỷ lệ 95,2%; biến đổi cả exon và intron chiếm tỷ lệ 22,2%.

- Xác định được 52 vị trí biến đổi, trong đó có 10 đột biến ở các đoạn exon (exon 3 có 5 đột biến, exon 4 có 2 đột biến và exon 6 có 3 đột biến). Ở các đoạn intron có 42 biến đổi (IVS 1 có 6 biến đổi, IVS 5 có 1 biến đổi và vùng IVS 6 có tới 35 biến đổi).

- Tỷ lệ đột biến gen TP53 trong mô ung thư tế bào đáy là cao nhất chiếm 66,7%, tỷ lệ đột biến gen TP53 trong mô ung thư tế bào vảy là 14,3%, không phát hiện được đột biến gen TP53 trong ung thư tế bào hắc tố.

- Biểu lộ protein p53 đột biến trong mô ung thư da là 27,0%, các mẫu có biểu lộ protein p53 đều có đột biến ở vùng exon. Không gặp trường hợp nào có biểu lộ protein p53 đột biến ở bệnh nhân có biến đổi ở intron.

- Đột biến gen BRAF(V600E) ở bệnh nhân ung thư tế bào hắc tố chiếm tỷ lệ 1,6%, không thấy có đột biến gen BRAF(V600E) trong ung thư tế bào đáy và ung thư tế bào vảy. Biểu lộ protein BRAF(V600E) trong mô ung thư da chỉ gặp ở mẫu có đột biến gen BRAF(V600E).

Tóm tắt tiếng anh:

- 100% samples of skin cancer experience TP53 genetic modification, of which mutations in exon segments account for 27.0%; changes in intron segments account for 95.2%; changes in both exon and intron segments account for 22.2%.

- Having identified 52 locations of changes, including 10 mutations in exon segments (exon 3 has 5 mutations, exon 4 has 2 mutations and exon 6 has 3 mutations). In intron segments, there are 42 changes (IVS 1 has 6 changes, IVS 5 has 1 change and IVS 6 has up to 35 changes).

- The rate of TP53 genetic mutation in basal cell cancer tissue is highest at 66.7%, whereas TP53 genetic mutation in squamous cell cancer tissue is 14.3% and no mutation of TP53 gene has been detected in melanoma cell cancer.

-  Mutation of p53 protein expression in skin cancer tissue is 27.0% while samples with p53 protein expression all have mutations in the exon region. There are no cases of mutation in p53 protein expression found in patients with intron changes.

- BRAF (V600E) genetic mutation in patients with melanoma cell cancer accounts for 1.6% while no BRAF (V600E) genetic mutation is found in basal cell cancer and squamous cell cancer. BRAF (V600E) protein expression in skin cancer tissue is found only in samples with BRAF (V600E) genetic mutation.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân

009bet
1