Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu kích thước gân cơ thon và gân cơ bán gân dựa trên chẩn đoán hình ảnh và kết quả tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng kỹ thuật hai bó (Ngày công bố: 04/9/2020)

Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình và tạo hình - 62720129

Họ tên: Phạm Ngọc Trưởng

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS Ngô Văn Toàn

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

1. Việc sử dụng CT và MRI để tính toán và dự đoán về kích thước mảnh gân cơ thon, gân cơ bán gân cho kết quả chính xác, khách quan. Kết quả xác định chiều dài gân cơ thon và gân bán gân trên CT tương đương với chiều dài gân trong mổ, thiết diện gân đo trên MRI tương quan chặt chẽ với đường kính mảnh ghép gân trong mổ.

2. Việc thăm khám lâm sàng trước mổ, đo chiều cao, cân nặng, chiều dài đùi, chiều dài chân, BMI cũng có vai trò định hướng những trường hợp cần thiết phải sử dụng CT và MRI để tính toán và dự đoán về kích thước mảnh ghép gân cơ bán gân và gân cơ thon, giúp cho phẫu thuật viên đưa ra được các quyết định điều trị đúng đắn, phù hợp với từng trường hợp bệnh nhân cụ thể.

3. Phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng kỹ thuật hai bó sử dụng mảnh ghép gân cơ thon, gân cơ bán gân tự thân là phương pháp an toàn hiệu quả. Kết quả phẫu thuật 42 bệnh nhân, theo dõi sau 12 tháng: 100% người bệnh quay trở lại hoạt động TDTT ở các mức độ khác nhau; 73,8% người bệnh có thể trở lại mức độ hoạt động TDTT như trước khi chấn thương.

4. Các yếu tố thời gian trước phẫu thuật, tổn thương sụn chêm ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến kết quả mức độ hoạt động thể thao sau phẫu thuật. Những bệnh nhân đến sau 12 tuần và/hoặc tổn thương sụn chêm cho kết quả phục hồi mức độ hoạt động thể thao kém hơn nhóm bệnh nhân đến sớm trước 12 tuần và/hoặc không tổn thương sụn chêm.

 

Tóm tắt tiếng anh:

1. The use of CT and MRI to predict the size of the gracilis tendon (GT) and the semitendinosus tendon (ST) autograft have been shown to give accurate and objective results. The pre-operative measurements of the GT and ST by CT scanner are equivalent to the length of the tendons measured at surgery, while the cross-sectional area of the tendon measured by MRI is strongly correlated with the diameter of the graft in surgery

2. Clinically measurable anthropomorphic data such as height, weight, thigh length, leg length, BMI can predict the length and diameter of GT and ST autografts with medium reliability. These preoperative clinical measurements also play a role in determining the need of CT and MRI to predict the size of the GT and ST for ACL reconstruction, helping the surgeon make the right treatment decisions, suitable for each specific patient case.

3. Double-bundle anterior cruciate ligament reconstruction using GT and ST autograft is an effective and safe method. The surgical results of 42 patients after 12 months follow up, found 100% of patients returning to sports activities at different levels and 73.8% of patients returning to the same level of sports activity before injury

4. Time from injury to surgery, meniscus injuries significantly affect the results of sports activities after surgery. Patients with partial meniscectomy of the medial or lateral meniscus and prolonged surgical delay of more than 12 weeks from injury, were significant risk factors for the decreased activity recovery results outcomes after double-bundle ACL reconstruction.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi". (Ngày công bố: 18/01/2021) Nguyễn Ngọc Tâm PGS.TS. Vũ Thị Thanh Huyền GS.TS. Phạm Thắng 25-11-2020
"Nghiên cứu thực trạng thừa cân, béo phì và một số đặc điểm gen, thói quen dinh dưỡng, hoạt động thể lực ở trẻ mầm non", ngày công bố: 05/01/2021 Đỗ Nam Khánh GS.TS. Lê Thị Hương PGS.TS. Trần Quang Bình 23-11-2020
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân

009bet
1