Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm và hiệu quả của khối tế bào gốc tự thân từ tủy xương trong điều trị chấn thương cột sống có liệt tủy hoàn toàn. (Ngày công bố: 29/03/2021)

Chuyên ngành: Huyết học và truyền máu - 62720151

Họ tên: Vi Quỳnh Hoa

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hà

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Mạnh Khánh

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

1.                  Hiệu quả chiết tách và chất lượng khối tế bào gốc (TBG) tự thân từ tủy xương được sử dụng trong điều trị chấn thương cột sống liệt tủy hoàn toàn.

Quy trình phân lập và xử lý đã loại bỏ được 97,44% hồng cầu, 80,15% bạch cầu hạt, 93,39% tiểu cầu. Hiệu suất thu hồi tế bào đơn nhân đạt 36,4%,  tế bào CD 34+ là 78,27%.

Chất lượng khối TBG (12 ml) sau khi xử lý có tỷ lệ tế bào sống đạt 82,73%, số lượng tế bào CD34+

(19,35 ± 15,82) x10TB, tế bào gốc trung mô CD73+/90+/CD105+là (72,59 ± 34,46) x 103 TB

2.                  Tính an toàn và hiệu quả sử dụng của khối TBG tự thân từ tủy xương trong điều trị chấn thương cột sống có liệt tủy hoàn toàn

Tai biến và tác dụng không mong muốn: Không có trường hợp nào xảy ra biến chứng nghiêm trọng, 7% bệnh nhân đau đầu, 5% bệnh nhân buồn nôn.

Sau ghép 12 tháng, nhóm ghép TBG có 38% bệnh nhân có cải thiện thang điểm AIS từ mức AIS – A lên mức B, C hoặc D so với nhóm chứng có 5% được cải thiện.

Kết quả MRI: Chỉ số L (Chiều dài tổn thương), MCC (Độ tổn thương ống sống tối đa), MSCC (Độ chèn ép tủy tối đa) của nhóm ghép thấp hơn so với nhóm chứng. Nhưng chỉ số R(Chiều rộng tổn thương) lớn hơn so với nhóm chứng. Chỉ tiêu trung bình thang điểm SF36 tăng theo thời gian sau ghép TBG.

Tóm tắt tiếng anh:

New conclusions for the thesis:

1.                  Effect of extraction and quality of autologous bone marrow stem cells for patients with complete spinal cord injury.

The separation and processing stages have eliminated 97,44% red blood cells, 80,15% white blood cells, 93,39 % platelets. The recovery efficiency of mononuclear cells and CD 34+ cells were 36,4% and 78,27% respectively.

The quality of the stem cells block after being processed has live cells ratios of 82,73%, the number of CD 34 + cells were (19,35 ± 15,82) x106   and those of messenchymal stem cells

CD73+/90+/CD105+ were (72,59 ± 34,46) x 103. 

2.                  The safety and effectiveness of autologous bone marrow stem cells for patients with complete spinal cord injury.

Complications and side effects: There were no extreme complication cases, 7% of the patients had headache, 5% of the patients had vomiting symptoms.

After 12 month transplant, the group of transplanted stem cells has had 38% of the patients improved with an AIS recovery grade, varying from A to B , C, or D compared to the controlled group with only 5% of those improving.

MRI results: L ((Length), MCC (mean canal compromise), MSCC (Mean spinal cord compression) indices of the transpanted group are lower than those of controled group.

The average target scale SF 36 gradually increses with time after being transplanted with stem cells

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi

009bet
1