Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu phẫu thuật nội soi ổ bụng điều trị một số bệnh do còn ống phúc tinh mạc ở trẻ em. (Ngày công bố: 29/3/2021)

Chuyên ngành: Ngoại thận và tiết niệu - 62720126

Họ tên: Nguyễn Đình Liên

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Nguyễn Ngọc Bích

Hướng dẫn 2: TS. Nguyễn Việt Hoa

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

Với 191 bệnh nhân nam và nữ bị một số bệnh do còn ống phúc tinh mạc (OPTM) được phẫu thuật nội soi (PTNS) có 1 số kết quả mới và có tính ứng dụng lâm sàng sau.

  • PTNS phát hiện được còn OPTM đối bên (31,15%) mà siêu âm không khảo sát được. Và phát hiện được 18,85% trẻ có bệnh lý bẩm sinh, bất thường ổ bụng.
  • Kết quả mô tả được hệ thống mạch tinh trong là rất phong phú về mạch máu, vòng tuần hoàn bàng hệ tại hố chậu và lỗ bẹn trong sẽ rất có ích cho phẫu thuật nội soi cắt, thắt ống phúc tinh mạc hoặc phẫu thuật hạ tinh hoàn nội soi ở trẻ nam.
  • OPTM có nhiều hình thái giải phẫu dù thông thương hay không thông thương với ổ bụng. Cho nên biểu hiện lâm sàng của bệnh còn OPTM là rất phong phú.
  • Đường kính OPTM của nhóm có biểu hiện bệnh (6,85 ± 3,06 mm) lớn hơn nhóm còn OPTM đối bên, không có hiểu hiện bệnh (3,63 ± 1,80 mm); sự khác biệt lớn với p < 0,0001. Giải thích được tại sao siêu âm khó khảo sát được OPTM khi đường kính < 4mm theo y văn. Qua đó chứng minh ưu điểm của PTNS trong chẩn đoán và xử trí OPTM đối bên để dự phòng bệnh trong tương lai.
  • Có sự khác biệt lớn về chiều rộng của bờ trong của lỗ bẹn trong giữa nhóm OPTM có biểu hiện bệnh (3,58 ±  2,32 mm) với nhóm còn OPTM không biểu hiện bệnh (6,08 ± 2,87 mm); p < 0,0001.
  • Nguy cơ xuất hiện thoát vị bẹn sẽ có khi đã có biểu hiện bệnh tràn dịch màng tinh hoàn, nang nước thừng tinh hoặc còn OPTM nếu đường kính OPTM tại lỗ bẹn trong ≥ 5mm.
  • Sử dụng laser để cắt OPTM cho trẻ nữ khi chỉ định kỹ thuật nút thắt ngoài phúc mạc là an toàn.
  • Ứng dụng phẫu thuật nội soi sử dụng nút thắt trong phúc mạc cho trẻ nam và nút thắt ngoài phúc mạc ở trẻ nữ là : An toàn, hiệu quả, nhanh hồi phục, thẩm mỹ.

 

Tóm tắt tiếng anh:

Novel findings of the thesis.

With 191 male and female patients with some diseases due to patent processus vaginalis undergoing laparoscopic surgery, there are several new findings with ability in clinical application as follows:

- Laparoscopy was able to detect contralateral patent processus vaginalis (31.15%) while ultrasound could not. Laparoscopy also found 18.85% of children with congenital diseases and abdominal abnormalities.

- The results have described the internal spermatic vascular system as rich in blood vessels, collateral circulation in the pelvic fossa and internal inguinal ring will be very useful for laparoscopic surgery for dissection/ligation of processus vaginalis or orchiopexy in boys.

- Processus vaginalis has many different anatomical types, either communicating or non-communicating with the abdominal cavity. Therefore, clinical manifestations of diseases related to patent processus vaginalis are various.

- Processus vaginalis diameter of the group with clinical signs (6.85 ± 3.06 mm) was larger than that of the contralateral patent processus vaginalis group without manifestations (3.63 ± 1.80 mm); Big difference with p <0.0001. Explaining why ultrasound is difficult to examine processus vaginalis when the diameter is <4mm according to the literature. There by demonstrating the advantages of laparoscopy in the diagnosis and management of contralateral processus vaginalis for prevention of related-disease development in the future.

- There was a big difference in the width of the inner margin of the internal inguinal ring between the group with clinical signs (3.58 ± 2.32 mm) and the other one (6.08 ± 2.87 mm) with p <0.0001.

- There is a risk of inguinal hernia while hydrocele, spermatic cord hydrocele, or patent processus vaginalis presented if the processus vaginalis diameter at the internal inguinal ring ≥ 5mm.

- Using a laser to resect processus vaginalis for girls when extracorporeal knotting technique is safe.

- The application of laparoscopic surgery using intracorporeal knots for boys and extracorporeal knots in girls is safe, effective, fast recovery, cosmetic assurance.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi

009bet
1