Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu điều trị phẫu thuật bệnh lý thoái hoá khớp gối với kỹ thuật thay khớp toàn phần ứng dụng các góc của lồi cầu xương đùi. (Ngày công bố: 27/05/2021)

Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình và tạo hình - 62720129

Họ tên: Nguyễn Huy Phương

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS Trần Trung Dũng

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

1. Khảo sát góc nghiêng và góc xoay lồi cầu đùi ở các khớp gối thoái hoá:

- Góc nghiêng trung bình của LCĐ là 7,3º ± 1,4º (2,1º - 9,0º). Có sự khác biệt giữa các bệnh nhân, không có sự khác biệt thống kê giữa nam và nữ, giữa nhóm khớp gối vẹo trong và nhóm khớp gối vẹo ngoài.

- Góc xoay trung bình là 4,0º ± 1,8º (0,1º - 5,9º). Có sự khác biệt giữa các bệnh nhân, không có sự khác biệt thống kê giữa nam và nữ, giữa nhóm gối vẹo trong và nhóm khớp gối vẹo ngoài

2. Kết quả thay khớp gối toàn phần ứng dụng chỉ số góc nghiêng và góc xoay của lồi cầu đùi:

 - Góc vẹo trục cơ học chi dưới sau mổ: 1,9º ± 0,8º.

 - Góc chè - đùi sau mổ: 3,6°± 2,1°, cải thiện có ý nghĩa thống kê so với góc chè đùi trước mổ: 6,7°± 2,8°.

- Biên độ gấp sau mổ trung bình là 115º ± 8,2º, có 3 trường hợp (chiếm 4,0%) hạn chế gấp gối <90°, hạn chế duỗi gối <10° có 2 trường hợp (chiếm 2,7%).

- Có 96% số khớp gối hết đau hoặc đau ít, đa số bệnh nhân hài lòng

- Điểm KS trung bình sau mổ là 84,8 ± 7,4. Điểm KFS là 84,6 ± 11,3.

 - Đánh giá kết quả chung theo thang điểm KSS, tỷ lệ rất tốt: 78,4%; tốt: 17,6%; khá: 4,0%; kém: 0,0%.

Tóm tắt tiếng anh:

New conclusion of the thesis:

1. Characteristics of tilt angle and rotation angle of the femoral condyle in degenerative knee joints

- The average tilt angle of the femoral condyle is 7,3º ± 1,4º (2,1º - 9,0º). There are differences between patients, there was no statistical difference between male and female, between groups of genu varum and genu valgum.

- The average rotation angle is 4,0º ± 1.8º (0,1º - 5,9º). There is a difference between patients, there is no statistical difference between male and female, between groups of genu varum and genu valgum.

2. The result of total knee arthroplasty applying the tilt angle and rotation angle of the femoral condyle.

- Post-operative mechanical axis of lower limb: 1,9º ± 0,8º.

- Post-operative patellofemoral angle: 3,6°± 2,1°. There was a significant improvement compared to the preoperative patellofemoral angle: 6,7°± 2,8°.

- Average post-operative ROM is 115º ± 8,2º, there are 3 cases (4,0%) with limited knee flexion < 90°, and there are 2 cases (2,7%) with limited knee extention < 10°.

- 96% of knee joints have no pain or mild pain, most patients are satisfied.

- Average KS score after operation is 84,8 ± 7,4. KFS score is 84,6 ± 11,3.

- For evaluation of overall result under KSS scale, the rate is very good: 78,4%; good: 17,6%; quite good: 4,0%; Poor: 0,0%.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung

009bet
1