Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018. (Ngày công bố: 18/05/2021)

Chuyên ngành: Huyết học và truyền máu - 62720151

Họ tên: Hàn Viết Trung

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Vũ Minh Phương

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Là một nghiên cứu có cỡ mẫu tương đối lớn 289 bệnh nhân mới chẩn đoán, được tiến hành ở cơ sở có chất lượng chuyên môn hàng đầu Việt Nam. Luận án có bố cục trình bày đầy đủ, nội dung hợp lý. Luận án là một trong những nghiên cứu có đánh giá đầy đủ nhất, đặc biệt là ở Việt Nam về các yếu tố tiên lượng và mối liên quan tới các phác đồ điều trị về tỷ lệ đáp ứng, thời gian sống thêm toàn bộ (OS) và sống thêm bệnh không tiến triển (PFS) và nguy cơ tử vong, có thể coi là tài liệu tham khảo tốt.

Mục tiêu 1. Đặc điểm các yếu tố tiên lượng ở người bệnh đa u tủy xương

- Đột biến số lượng NST: 11,8%. Del 13q và t(4;14) là 26,76%, del(17p) là 11,27% và t(14;16) là 5,63%.

- Nhóm nguy cơ cao: tuổi ≥ 65 là 41,87%, ECOG ≥ 2 là 87,89%, P ≥ 30% là 48,79%, Hb < 100 g/L là 73,7%, NLR ≥ 2,25 là 46,37%, SLTC < 150 G/L là 28,03%. FLCr ≥ 100 hoặc ≤ 0,01 là 34,67%, nồng độ Calci ≥ 2,67 mmol/L là 20,6%, theo nồng độ β2M ≥ 5,5 mg/L là 63,6%.

- Phân loại MPI (ECOG, SLTC, β2M): Tỷ lệ nguy cơ cao 67,13%, trung bình 25,26% và tiêu chuẩn là 7,61%.

Mục tiêu 2. Mối liên quan giữa các yếu tố tiên lượng tới kết quả điều trị

- Kết quả điều trị chung: Tỷ lệ LBMPRT trở lên là 54,05%, tỷ lệ LBMP là 9,01% và LBTT là 14,41%, bệnh không đáp ứng hoặc tiến triển là 22,52%. OS là 37,24 ± 1,87 tháng, PFS là 35,96 ± 2,54 tháng.

- Các yếu tố tiên lượng liên quan tới tỷ lệ đáp ứng LBMPRT trở lên: ECOG < 2 , NLR < 2,25, SLTC ≥ 150, phác đồ điều trị mới và bộ chỉ số tiên lượng MPI.

-  Các yếu tố tiên lượng liên quan tới OS: R-ISS, ECOG< 2, P<30%, NLR< 2,25, SLTC ≥ 150 G/L, Calci < 2,67 mmol/L, β2M ≥ 5,5 mmol/L và MPI.  Liên quan tới PFS: Tuổi < 65 và SLTC ≥ 150 G/L.

- Mối liên quan giữa các yếu tố tiên lượng tới nguy cơ tử vong bao gồm : nguy cơ cao theo Mayo Clinic, R-ISS III, ECOG ≥ 2, tỷ lệ P ≥ 30%, NLR ≥ 2,25, SLTC < 150 G/L, Calci ≥ 2,67 mmol/L, β2M ≥ 5,5 mmol/L.

Tóm tắt tiếng anh:

This is a big study with a large cohorts (289 newly diagnosed patients), proceeding in one of the biggest and leading hospital in Vietnam. The thesis has a good and quality content and one of the most fully evaluated studies, especially in Vietnam on prognosis factors and the relationship between treatment regimens to response rate, OS, PFS and mortality risk, can be considered as a good reference.

Objective 1: The study described prognosis factors:

- Abnormal cytogenetic: 11,8%. Del 13q and t(4;14) is 26,76%, del(17p) là 11,27% and t(14;16) is 5,63%.

- High risk: age ≥ 65 is 41,87%, ECOG ≥ 2 is 87,89%, P ≥ 30% is 48,79%, Hb < 100 g/L is 73,7%, NLR ≥ 2,25 is 46,37%, SLTC < 150 G/L is 28,03%. FLCr ≥ 100 or ≤ 0,01 is 34,67%, serum Calci ≥ 2,67 mmol/L is 20,6%, and β2M ≥ 5,5 mg/L is 63,6%.

- Base on MPI(ECOG, PLT, β2M): High risk is 67,13%, intermediate is 25,26% and standard is 7,61%.

Objective 2: Research determines values of prognosis factors to treatment result:

- General response: After 4 cycles, achieve at least VGPR is 54,05%, partial is 9,01%, minimal is 14,41%, stable or progressive disease is 22,52%. OS is 37,24 months and PFS is 35,96 months.

- Significant relationship between prognosis factors and treatment result to achieve at least VGPR including: ECOG < 2 , NLR < 2,25, Platelet ≥ 150, Newly initial therapy and MPI.

-  Significant relationship between prognosis factors and treatment result to OS including: R-ISS, ECOG < 2, P< 30%, NLR < 2,25, platelet ≥ 150 G/L, Calci < 2,67 mmol/L, β2M ≥ 5,5 mmol/L and MPI. To PFS including: Age < 65 and platelet ≥ 150 G/L.

- Significant relationship between prognosis factors and treatment result to mortality risk including: high risk base on Mayo Clinic, R-ISS III, ECOG ≥ 2, P ≥ 30%, NLR ≥ 2,25, platelet < 150 G/L, Calci ≥ 2,67 mmol/L, β2M ≥ 5,5 mmol/L.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung

009bet
1