Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đánh giá hiệu quả của phác đồ lọc máu tích cực phối hợp ethanol đường uống trong điều trị ngộ độc cấp methanol. (Ngày công bố: 20/05/2021)

Chuyên ngành: Hồi sức cấp cứu và chống độc - 62720122

Họ tên: Hà Thị Bích Vân

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Hà Trần Hưng

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Vũ Thị Ngọc Thanh

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

          Nghiên cứu trên 89 bệnh nhân ngộ độc cấp methanol trong thời gian từ tháng 11/2016 đến 10/2019 tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai, chúng tôi thấy: bệnh nhân ngộ độc cấp methanol đến viện muộn, triệu chứng khởi phát thường gặp nhất là nhìn mờ 58,4%. Bệnh nhân vào viện trong tình trạng nặng: rối loạn ý thức (68,5%), suy hô hấp (65,2%), tụt huyết áp, đồng tử giãn (21,3%). Tất cả bệnh nhân đều có toan chuyển hóa (pH 7,14), tăng khoảng trống anion (42,76 ± 12,85 mmol/l), tăng khoảng trống áp lực thẩm thấu (81,2 ± 41,1 mosm/kg H2 O), nồng độ methanol máu cao (159,5 ± 102,3 mg/dl). Một số yếu tố liên quan đến tổn thương thần kinh thị giác là thời gian đến viện muộn ≥ 24 giờ; liên quan đến tử vong là hôn mê sâu, đồng tử mất phản xạ ánh sáng, tụt huyết áp, suy hô hấp, tiền sử nghiện rượu, pH ≤ 7,0, lactat > 3,65 mmol/l, creatinin ≥ 130 µmol/l, CK > 1000 UI/l, glucose > 7,7 mmol/l và methanol máu ≥ 93,96 mg/dl (p<0,05). Phác đồ lọc máu tích cực phối hợp với ethanol đường uống có hiệu quả tốt: Tỉ lệ tử vong 40,4%; cải thiện tình trạng lâm sàng (PSS), giảm số bệnh nhân phải thở máy (62,3% xuống 15,1%), cải thiện ý thức và giảm tình trạng suy đa tạng. Thải trừ methanol rất tốt (từ 159,04 xuống 11,87mg/dl), điều chỉnh tình trạng toan chuyển hóa (pH về bình thường ở tất cả các bệnh nhân), giảm khoảng trống anion và khoảng trống áp lực thẩm thấu.

Tóm tắt tiếng anh:

The study was conducted on 89 patients with acute methanol toxicity from November 2016 to October 2019 in Poison Control Center of Bach Mai Hospital. The results showed that patients with acute methanol poisoning were admitted late with blurring was the common onset symptom (58,4%). The patients were severe on admision: coma (68.5%), respiratory failure (65.2%), hypotension and mydriasis (21,3%). All patients had metabolic acidosis (pH 7.14), increased anion gap (42.76 ± 12.85mmol/L) and osmolar gap (81.2 ± 41.1 mosm/kgH2O), high plasma methanol concentration (159.5 ± 102.3 mg/dL). Factor associated with optic nerve damage was late hospital admission; Factors related to mortality were deep coma, pupils loss of light reflexes, hypotension, respiratory failure, alcoholism, pH ≤ 7.0, lactat > 3.65 mmol/L, creatinin ≥ 130 µmol/L, CK > 1000 UI/L, glucose > 7,7 mmol/L and methanol concentration ≥ 93.96 mg/dL. The protocol combined intensive hemodialysis with oral ethanol therapy showed good results: mortality rate was 40.4%; clinical manifestations was improved (PSS), the number of patients required mechanical ventilation reduced  (from 62.3% to 15.1%), level of consciousness and multi-organ failures were improved as well. Methanol clearance was very good (from 159.04 to 11.87mg/dl), which correcting metabolic acidosis (all patients has seen the pH level went to nomal), anion gap and osmotic pressure gap clearly decreased.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung

009bet
1