Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng. (Ngày công bố: 19/05/2021)

Chuyên ngành: Giải phẫu bệnh và pháp y - 62720105

Họ tên: Nguyễn Khánh Dương

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS. TS. Lê Đình Roanh

Hướng dẫn 2: PGS. TS. Lưu Thị Hồng

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

+ Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt nam áp dụng tiêu chuẩn phân loại mô bệnh học của TCYTTG – 2014 các UTBM nội mạc tử cung và UTBM buồng trứng. Hiện nay chưa có phân loại mới hơn. Kết quả xác định được 6 typ mô bệnh học UTBM nội mạc và 6 typ mô bệnh học UTBM buồng trứng.

- Sáu typ mô bệnh học UTBM nội mạc bao gồm: 1) UTBM dạng nội mạc cao nhất (81,3%) trong đó biến thể biệt hóa vảy (56,3%), biến thể dạng nhung mao (41,4%), biến thể chế tiết (2,3%). 2) UTBM chế nhầy (6,5%), 3) UTBM thanh dịch (4,7%), 4) ung thư nội biểu mô thanh dịch (3,7%), 5) UTBM tế bào sáng (2,8%), và 6) thấp nhất là UTBM hỗn hợp (0,9%).

- Sáu typ mô bệnh học UTBM buồng trứng bao gồm: 1) UTBM thanh dịch độ cao chiếm tỷ lệ cao nhất 46,3%, 2) UTBM chế nhầy 15,8%, 3) UTBM dạng nội mạc 14,7%, 4) UTBM thanh dịch độ thấp 11,6%, 5) UTBM tế bào sáng 7,4%, và 6) thấp nhất là UTBM chế nhầy – thanh dịch 4,2%.

+ Nghiên cứu đầu tiên song hành trên cả UTNMTC và UTBT nhằm xác định sự bộc lộ trùng lặp và riêng biệt của các typ UTBM nội mạc tử cung và buồng trứng với một số dấu ấn HMMD.

+ Sử dụng nhiều dấu ấn HMMD (13 dấu ấn) kết hợp cùng đặc điểm mô bệnh học để chẩn đoán vị trí ung thư nguyên phát và chẩn đoán phân biệt một số typ mô bệnh học tương đồng ở cả hai định vị này như UTBM dạng nội mạc, UTBM thanh dịch, UTBM chế nhầy và UTBM tế bào sáng.

+ Đóng góp khác: Nghiên cứu đã nêu ra được mối liên quan giữa tần suất bộc lộ một số dấu ấn HMMD theo typ MBH và mối liên quan giữa typ MBH với độ mô học và giai đoạn bệnh.

Tóm tắt tiếng anh:

New conclusion of the thesis:

+ This is the first study in Vietnam applying WHO’s histopathological classification - 2014 in endometrial carcinoma and ovarian carcinoma. Currently there is no newer classification in the world. The study resulted in identifying six histotypes of endometrial carcinoma and six histotypes of ovarian carcinoma.

- Six histotypes of endometrial carcinoma include 1) endometrioid carcinoma with the highest rate of 81,3% in which the variants show squamous differentiation (56.3%), villoglandular variant (41, 4%), and secretory variant (2.3%), 2) mucinous carcinoma (6.5%), 3) serous carcinoma (4.7%), 4) serous endometrial intraepithelial carcinoma (3.7%), 5) clear cell carcinoma (2.8%), and 6) mixed adenocarcinoma with lowest rate (0.9%).

- Six histotypes of ovarian carcinoma includes: 1) high-grade serous carcinoma which accounts for the highest rate of 46.3%, 2) mucinous carcinoma (15.8%), 3) endometrioid carcinoma (14.7%) , 4) low-grade serous carcinoma (11.6%), 5) clear cell carcinoma (7.4%), and 6) serousmucinous carcinoma with the lowest rate of 4.2%.

+ This is the first study parallelly conducted on both endometrial cancer and ovarian cancer in order to determine the duplicated expression and isolated expression of endometrial carcinoma and ovarian carcinoma both with several immunohistochemical markers.

+ Using multiple immunohistochemical markers (13 markers) combined with histotypes characteristics to diagnose the primary cancer site and distinguish some similar histotypes in both sites such as serous carcinoma, endometrioid carcinoma, mucinous carcinoma, and clear cell carcinoma type.

+ Other contributions: Research has shown a relationship between the frequency of expression to some immunohistochemical markers by histotypes and the relationship between histotypes and grade and stage.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung

009bet
1