Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương. (Ngày công bố: 20/05/2021)

Chuyên ngành: Nhi khoa - 62720135

Họ tên: Lê Thanh Duyên

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN

Qua nghiên cứu 506 bệnh nhân được chẩn đoán là VPCĐ, trong đó 74 do S.pneumoniae và 120 do H.influenzae; 203 chủng vi khuẩn H.influenzaeS.pneumoniae, chúng tôi rút ra một số kết luận sau:

3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae

+ Dịch tễ học lâm sàng:  Trẻ < 1 tuổi mắc tỉ lệ cao; trẻ trai mắc nhiều hơn trẻ gái; bệnh gặp nhiều nhất vào mùa hè.

+ Lâm sàng: Các triệu chứng thường gặp là ho, sốt, nhịp thở nhanh, ran ẩm (> 50%); không có sự khác biệt về triệu chứng lâm sàng giữa VPCĐ do S.pneumoniae và do H.influenzae.

+ Cận lâm sàng: Hình ảnh X-quang chủ yếu là viêm phế quản phối (> 96%); không có sự khác biệt về triệu chứng X-quang giữa VPCĐ do S.pneumoniae và do H.influenzae.

3.2. Tính nhạy cảm kháng sinh, phân bố týp huyết thanh của S.pneumoniae và H.influenzae

- Tính nhạy cảm kháng sinh

+ S.pneumoniae nhạy 100% với Penicillin, Amoxicillin, Amoxicillin-Clavulanic, Cefotaxime (88,6%), Ceftriaxone (65,8%), Vancomycin (94,7%), Imipenem (58,3%), Chloramphenicol (64,1%); kháng với Cefpodoxime, Cefaclor > 48%, Co-trimoxazole (76,5%), kháng hoàn toàn (100%) với kháng sinh nhóm Macrolid.

+ H.influenzae nhạy với Cefotaxime là 85,5%, Imipenem (76,8%), Chloramphenicol (71,8%), Azithromycin (65,3%), Clarithromycin (55,3%), Amoxicillin-Clavulanic (29%); kháng với các kháng sinh Cefaclor, Cefixime, Cefuroxime, Co-trimoxazole, Ampicillin,  Ampicillin-Sulbactam  > 80%.

- Phân bố týp huyết thanh:

+ S.pneumoniae: Týp 6A/B(22,8%), 19F(17,7%), 23F(11,4%), 19A(7,6%), 30,4% các chủng phế cầu chưa xác định được týp; týp 6A/B và 23F có tỉ lệ kháng kháng sinh cao nhất.

+ H.influenzae: Týp b (8,9%), không vỏ (91,1%); loại không vỏ có tỉ lệ kháng kháng sinh cao hơn týp b.

Tóm tắt tiếng anh:

NEW CONCLUSIONS OF THE THESIS

Based on the study of 506 patients were diagnosed with community acquired pneumonia (CAP), of which 74 were caused by S.pneumoniae and 120 by H.influenzae; 203 strains of H.influenzae and S.pneumoniae, we draw the following conclusions:

3.1. Clinical characteristics, laboratory of CAP caused by S.pneumoniae and H.influenzae

+ Clinical epidemiology: Children <1 year old have high rates; boys are more common than girls; The disease is most common in the summer.

+ Clinical: Common symptoms are cough, fever, tachypnea, crackle (> 50%); There is no clinical difference between CAP caused by S.pneumoniae and H.influenzae.

+ Laboratory: X-ray images mainly include bronchopneumonia (> 96%); There is no difference in radiological symptoms between CAP caused by S.pneumoniae and H.influenzae.

3.2. Antibiotic susceptibility, serotype distribution of S.pneumoniae and H.influenzae

- Antibiotic susceptibility

+ S.pneumoniae is 100% sensitive to Penicillin, Amoxicillin, Amoxicillin-Clavulanic, Cefotaxime (88.6%), Ceftriaxone (65.8%), Vancomycin (94.7%), Imipenem (58.3%), Chloramphenicol (64.1%); resistant to Cefpodoxime, Cefaclor > 48%, Co-trimoxazole (76.5%), completely resistant (100%) to Macrolide antibiotics.

+ H.influenzae susceptible to Cefotaxime is 85.5%, Imipenem (76.8%), Chloramphenicol (71.8%), Azithromycin (65.3%), Clarithromycin (55.3%), Amoxicillin-Clavulanic (29%) ); resistance to antibiotics Cefaclor, Cefixime, Cefuroxime, Co-trimoxazole, Ampicillin, Ampicillin-Sulbactam > 80%.

-  Serotype distribution

+ S.pneumoniae: Type 6A/B (22.8%), 19F (17.7%), 23F (11.4%), 19A (7.6%), 30.4% pneumococcal strains have not yet determined serotype; Type 6A/B and 23F have the highest antibiotic resistance rate.

+ H.influenzae: Type b (8.9%), nontypeable (91.1%); The nontypeable has a higher rate of antibiotic resistance than type b

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung

009bet
1