Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu kết quả xạ trị điều biến liều với Collimator đa lá trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II đã được phẫu thuật bảo tồn. (Ngày công bố: 25/06/2021)

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Nguyễn Công Hoàng

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Vũ Hồng Thăng

Hướng dẫn 2: TS. Lê Hồng Quang

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

Kết quả xạ trị điều biến liều F-IMRT trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II đã được phẫu thuật bảo tồn: Trung bình thời gian sống thêm không bệnh là: 49,1 tháng (95% CI 47,5-50,7). Tỷ lệ sống thêm không bệnh 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm tương ứng là: 97,1%; 97,1%; 96,0%; 93%. Trung bình thời gian sống thêm toàn bộ ước tính là 50,4 tháng (95% CI 49,6-51,2). Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 1 năm, 2 năm, 3 năm, 4 năm tương ứng là: 100%; 99%; 99%; 95,5%. Kết quả thẩm mỹ đạt 80,2% (đẹp chiếm 37,6%; tốt chiếm 20,8%; trung bình chiếm 21,8%), kém chiếm 19,8%. F-IMRT thì Dmax, V107, V110, V112 đều giảm tại thể tích điều trị và giảm Dmax, Dmean, V95, V80, V20 tại phổi, tim so với xạ trị 3D với p <0,005.

Một số tác dụng không mong muốn của phác đồ: Tỷ lệ viêm da cấp độ 1, 2, 3 lần lượt là 52,4%; 24,3%; 21,4%. Không có bệnh nhân nào bị viêm da độ 4. Tỷ lệ xạm da sau xạ là 12,9%; tỷ lệ bệnh nhân có thay đổi màu sắc da sau xạ là 55,4%; khô da tại vị trí xạ là 11,9%; cứng da là 21,8%; phù bạch huyết độ I là 11,9%. Tỷ lệ không viêm phổi cấp là 98,1%; tỷ lệ viêm phổi cấp độ 1-2 là 1,9%. Tỷ lệ không viêm phổi muộn sau xạ là 95,05%; tỷ lệ viêm phổi muộn độ 1-2 là 4,95%. Không có trường hợp nào viêm phổi muộn độ 3-4. Không gặp trường hợp nào có biểu hiện độc tính tim do tia xạ gây nên.

Tóm tắt tiếng anh:

F-IMRT adjuvant radiation therapy for breast-conserving therapy is a safe and effective method, helping to distribute the dose evenly to the target volume while reducing the dose to the heart, lungs, and skin compared to the conventional 3D radiation therapy technique. The medium duration of disease-free survival is: 49.1 months (95% CI 47.5-50.7). The 1-year, 2-year, 3-year, and 4-year disease-free survival rates are respectively: 97.1%; 97.1%; 96.0%; 93%. Estimated OS is 50.4 months (95% CI 49.6-51.2). The 1-year, 2-year, 3-year, and 4-year overall survival rates are respectively: 100%; 99%; 99%; 95.5%. Quality of cosmetic outcome account for 80.2% (Excellent: 37.6%; Good: 20.8%; Fair: 21.8%). Dmax, V107, V110, V112 at PTV decreased; Dmax, Dmean, V95, V80, V20 at lungs, and heart significantly decreased when compared to that of the 3D radiation therapy with p <0.005. The rate of mild dermatitis (grade 1, 2) is 76.7% there is no grade 3-4; the rate of darkened skin after performing radiation is 12.9%; the rate of dry skin at the radiated area is 11.9%; the rate of lymphedema grade I is 11.9%; 98.1% of patients are recorded without acute pneumonia; No case is recorded with cardiotoxicity caused by radiation.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung

009bet
1