Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu sức căng cơ tim bằng phương pháp siêu âm tim đánh dấu mô (Speckle tracking) trước và sau can thiệp động mạch vành trong hội chứng vành cấp không ST chênh lên. (Ngày công bố: 01/07/2021)

Chuyên ngành: Nội tim mạch - 62720141

Họ tên: Trịnh Việt Hà

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Đỗ Doãn Lợi

Hướng dẫn 2: TS. Nguyễn Thị Thu Hoài

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

1.     Có sự cải thiện sức căng cơ tim bằng siêu âm tim đánh dấu mô sau can thiệp ĐMV ở bệnh nhân HCVC không ST chênh lên

+ Sức căng dọc toàn bộ (GLS) cải thiện từ -16,94±3,37% lên -17,31±3,22 (sau 48 giờ) và -18,59±3,34% (30 ngày sau can thiệp ĐMV) với p<0,05.

+ Sức căng chu vi toàn bộ (GCS) cải thiện từ -15,91±3,67 (%) lên -17,52±4,03 (%) (sau 48 giờ) và  -18,53±5,81 (%) (30 ngày sau can thiệp ĐMV) với p<0,001.

+ Sức căng bán kính toàn bộ (GRS) tăng từ 29,77±9,82 (%) lên 30,68±11,06 (%) (sau 48 giờ) và 34,36±10,76 (%) (30 ngày sau can thiệp ĐMV) với p<0,001.

+ Tốc độ căng dọc toàn bộ (GLSRs)  cải thiện từ -0,99±0,21(1/s) lên -1,04±0,23 (1/s) sau 48 giờ (p>0,05) và  -1,07±0,23 (1/s) (30 ngày sau can thiệp ĐMV) với p<0,001.

+ Sức căng cơ tim  cải thiện rõ ở bệnh nhân can thiệp động mạch liên thất trước (ĐMLTT) thành công. Đặc biệt, sức căng đỉnh tâm thu theo chiều dọc của vùng cơ tim được tưới máu bởi ĐMLTT (p<0,001).

+ Can thiệp động mạch thủ phạm là ĐMLTT hay ĐM mũ cải thiện sức căng dọc toàn bộ (GLS) sau can thiệp với OR 2,38 [1,06-5,26], p<0,05.

2.     Mối liên quan giữa sức căng cơ tim với một số biến cố tim mạch chính qua theo dõi 6 tháng.

GLS sau can thiệp ĐMV 48 giờ có giá trị dự báo biến cố tim mạch chính trong 6 tháng sau can thiệp ĐMV với HR= 1,72[1,12-2,89], p<0,05.

Với giá trị cutoff -15,45%, GLS có độ nhạy 85% và độ đặc hiệu 90% trong dự đoán biến cố tim mạch chính sau can thiệp ĐMV với AUC= 0,945 [0,896-0,985], lớn hơn EF (AUC =0,730) và điểm GRACE (AUC =0,666), (p<0,05).

Tóm tắt tiếng anh:

New conclusions of the thesis:

1.     There is an improvement in myocardial strain by speckle tracking echocardiography after percutanous coronary intervention (PCI) in non-ST segment elevation ACS.

+ Global longitudinal strain (GLS)  increased  from -16.94 ± 3.37% to -17.31 ± 3.22 % (48 hours) and -18.59 ± 3.34% (30 days) after PCI (p <0.05).

+ Global circumferential strain (GCS) increased from -15.91 ± 3.67 (%) to -17.52 ± 4.03 (%) (after 48 hours) and -18.53 ± 5.81 (%)  30 days after PCI (p <0.001).

+ Global radial strain (GRS) increased from 29.77 ± 9.82 (%) to 30.68 ± 11.06 (%) after 48 hours and 34.36 ± 10.76 (%) 30 days after PCI (p <0.001).

+ Systolic longitudinal strain rate (GLSRs) increased from -0.99 ± 0.21(s-1)  to

-1.04 ± 0.23 (s-1)  after 48 hours (p> 0.05) and -1.07 ± 0.23 (s-1) 30 days after PCI (p <0.001).

+ The culprit artery intervened LAD or LCx  is related to improvement  in Global longitudinal strain after PCI.

2.     Relationship between myocardial strain with some major cardiovascular events over 6-month follow-up.

          GLS 48 hours after PCI has statistical significance in predicting major cardiovascular events within 6 months with HR = 1.72 [1.12-2.89], p <0.05. With a cutoff value -15.45%, GLS has sensitivity of 85% and specificity 90% in predicting major cardiovascular events after PCI with AUC 0.945 [0.896-0.985], larger than EF (AUC 0.730)  and GRACE score (AUC 0.666), (p<0.05).

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung

009bet
1