Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Thực trạng tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại quận Đống Đa và huyện Ba Vì thành phố Hà Nội, 2016 - 2018. (Ngày công bố: 04/12/2020)

Chuyên ngành: Y tế công cộng - 62720301

Họ tên: Nguyễn Thành Quân

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Lê Thị Thanh Xuân

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Minh Sơn

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ tại hai phường thuộc Quận Đống Đa và hai xã thuộc huyện Ba Vì, Hà Nội năm 2016

1.1. Tỷ lệ phụ nữ độ tuổi sinh đẻ tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa năm 2016 tại quận Đống Đa và Ba Vì tương ứng là 30,3% và 9,3%.

1.2. Các yếu tố liên quan đến tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa:

- Các yếu tố về nơi cư trú, thu nhập bình quân hàng tháng, thái độ về việc tiêm phòng cúm trước khi mang thai và kiến thức về số mũi vắc xin cần tiêm liên quan có ý nghĩa thống kê với tình trạng tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa của đối tượng nghiên cứu.

- Lý do nữ tuổi sinh đẻ không tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa phổ biến là không quan tâm, tiếp đến là không biết về vắc xin cũng như không biết về tác dụng của vắc xin, không biết tiêm vắc xin ở đâu. Từ phía người cung cấp là do chưa cung cấp dịch vụ tiêm vắc xin phòng bệnh cúm mùa và công tác truyền thông còn hạn chế cho nữ tuổi sinh đẻ.

2. Hiệu quả nâng cao tỷ lệ sử dụng vắc xin phòng bệnh cúm mùa của nữ tuổi sinh đẻ tại quận Đống Đa và huyện Ba Vì, Hà Nội

- Can thiệp có hiệu quả cao khi tỷ lệ tiêm phòng vắc xin cúm mùa tăng đáng kể tại các xã, phường can thiệp: tại phường Trung Tự quận Đống Đa (tăng từ 28,5% lên 37,8%) với hiệu quả can thiệp đạt 32,6%; tại xã Thụy An huyện Ba Vì (tăng từ 9,5% lên 22,8%) với hiệu quả can thiệp đạt 140%.

- Cán bộ y tế xã, phường là nguồn cung cấp kiến thức hiệu quả nhất thông qua hình thức tư vấn trực tiếp và gián tiếp.

Tóm tắt tiếng anh:

New findings of the thesis:

1. Situation and some factors related to influenza vaccination among women of reproductive age women in two wards, Dong Da district and two communes, Ba Vi District, Hanoi, 2016

1.1. The rate of vaccination against influenza virus in Dong Da and Ba Vi district was 30,3% và 9,3% accordingly.

1. 2. Factors related to vaccination against influenza

Living areas, average monthly income, attitudes about seasonal influenza vaccinations before pregnancy and knowledge about the number of shots to be vaccinated are statistically significant with the vaccination status against seasonal flu of study subjects (p <0.05).

The common reason why women of childbearing age did not receive the seasonal flu vaccination was not caring of, followed by not knowing about the vaccines as well as not knowing the effects of vaccines, not knowing where to vaccinate. From the provider, there was no provision for seasonal flu vaccination and limited communication on seasonal influenza vaccination for women of childbearing age.

2. Effectiveness of some intervention solutions to improve practice of influenza vaccination for women of reproductive age in Dong Da and Ba Vi districts, Hanoi:

After 1 year of implementation, the intervention shown to be highly effective. In the commune that implement the intervention, the influenza vaccination rate in Trung Tu increased from 28,5% to 37,8%, the effectiveness index of the intervention was 32.6%; in Thuy An commune increased from 9.5% to 22.8% and the effectiveness index of the intervention was 140%.  

Commune / ward healthcare workers were the most effective source of providing knowledge on influenza vaccines through direct and indirect counseling.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi

009bet
1