Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu giá trị của Alpha-fetoprotein, Alpha-fetoprotein-len 3 và Des-gamma-Carboxy Prothrombin trong chẩn đoán và điều trị ung thư biểu mô tế bào gan. (Ngày công bố 01/02/2021)

Chuyên ngành: Hoá sinh y học - 62720112

Họ tên: Tôn Thất Ngọc

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS Phạm Thiện Ngọc

Hướng dẫn 2: GS.TS Phạm Như Hiệp

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

- Nồng độ trung bình chỉ điểm AFP, AFP-L3 và DCP(PIVKA-II) huyết thanh ở nhóm HCC cao hơn nhóm viêm gan mạn, xơ gan và nhóm người bình thường, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.

- Độ nhạy và độ đặc hiệu của DCP(PIVKA-II) huyết thanh trong chẩn đoán HCC cao hơn 2 chỉ điểm AFP, AFP-L3. Khi kết hợp các chỉ điểm AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) và sử dụng thuật toán GALAD sẽ cho độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán HCC.

- Nồng độ các chỉ điểm AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh có sự tương quan thuận mức độ trung bình với nhau (p <0,001)

- Sự giảm nồng độ của AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) huyết thanh sau điều trị so với trước điều trị bằng phương pháp RFA hoặc cắt gan hoặc TOCE ở bệnh nhân HCC trong một tháng là có ý nghĩa thống kê (p <0,05).

          - Số bệnh nhân có nồng độ AFP giảm sau điều trị 53 trường hợp, biên độ giảm trung bình 35,47ng/ml; có 45 trường hợp giảm nồng độ DCP(PIVKA-II) với biên độ giảm trung bình 35,56mAU/mL; có 46 trường hợp giảm AFP-L3% với  biên độ giảm trung bình 32,61%; sự giảm nồng độ các chỉ điểm đều có ý nghĩa thống kê.

Tóm tắt tiếng anh:

New conclusions of the thesis:

- Average concentrations of AFP, AFP-L3, and DCP(PIVKA-II) in serum in the HCC group were higher than in the chronic hepatitis group, cirrhosis group and in the normal group, the difference was statistically significant.

- The sensitivity and specificity of serum DCP(PIVKA-II) in the diagnosis of HCC is higher than 2 indicators AFP, AFP-L3. When AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) is combined and GALAD algorithm is used will get high sensitivity, and specificity in HCC diagnosis.

- Serum AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) have an average positive correlation with each other (p <0.001).

- The decreasing in serum concentrations of AFP, AFP-L3, DCP(PIVKA-II) after treatment compared with before treatment by RFA or hepatectomy or TOCE in HCC patients in a month is statistically significant. (p <0.05).

- The number of patients with decreased AFP levels after treatment is 53 cases, average amplitude reduction is 35.47ng/mL; there are 45 cases of DCP(PIVKA-II) concentration decrease with average reduction amplitude of 35.56mAU/mL; There are 46 cases of AFP-L3% decrease with the mean amplitude of 32.61% reductions; The decrease in the concentration of the indexes is statistically significant.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi

009bet
1