Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu điều trị bảo tồn nhãn cầu trong bệnh u nguyên bào võng mạc. (Ngày công bố: 31/12/2020)

Chuyên ngành: Nhãn khoa - 62720157

Họ tên: Phạm Thị Minh Châu

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Vũ Thị Bích Thủy

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Phạm Trọng Văn

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

1.    Nghiên cứu đã ứng dụng phân nhóm bệnh theo phân loại u nguyên bào võng mạc nội nhãn quốc tế mới nhất hiện nay (ICRB-2011).

2.    Nghiên cứu có sự phối hợp đa chuyên ngành giữa chuyên ngành mắt và các chuyên ngành khác như ung bướu nhi khoa, chẩn đoán hình ảnh, giải phẫu bệnh, di truyền học….

3.    Nghiên cứu có thời theo dõi bệnh nhân sau khi dừng điều trị với thời gian trung bình dài 22,1 ± 10,7 tháng (ngắn nhất 6 tháng và dài nhất là 45 tháng), trong đó có 51,1% bệnh nhân theo dõi trên 24 tháng. Nên tỷ lệ và thời gian xuất hiện khối u mới và khối u tái phát trong quá trình điều trị và theo dõi có ý nghĩa.

4.    Nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam đưa ra các kết quả điều trị bảo tồn nhãn cầu chung cho các mắt có u nguyên bào võng mạc nội nhãn có chỉ định bảo tồn cũng như các kết quả điều trị bảo tồn cụ thể đối với từng nhóm bệnh A,B,C,D,E. Cũng là nghiên cứu đầu tiên có theo dõi lâu dài đối với các mắt bệnh giai đoạn nặng (nhóm D,E) được điều trị bảo tồn mà trước đây có chỉ định cắt bỏ nhãn cầu.

5.    Nghiên cứu đầu tiên đề cập và đưa ra kết quả về các hình thái thoái triển của các khối u nguyên bào võng mạc khi hết hoạt tính, gồm 4 hình thái thoái triển chứ không đơn thuần là khối u tiêu hết hoàn toàn mới được coi là điều trị thành công.

Nghiên cứu cũng đưa ra một số yếu tố liên quan với kết quả thành   công trong điều trị bảo tồn nhãn cầu như bệnh nhóm nhẹ (A,B,C) hoặc nhóm bệnh nhân được khám sàng lọc và định kỳ võng mạc (có tiền sử mắc u nguyên bàovõng mạc (từng bị 1 mắt hoặc gia đình có bố/mẹ hoặc anh/chị/em ruột bị mắc bệnh).

Tóm tắt tiếng anh:

1. Research has applied to retinoblastoma grouping according to the latest international classification of intraocular retinoblastoma (ICRB-2011).

2. Research with multidisciplinary coordination among ophthalmology and other majors such as pediatric oncology, imaging diagnosis, histopathology, genetics….

3. The mean of followed up patients after the tumors had regressed was 22.1 ± 10.7 months (the shortest 6 months and the longest 45 months), of which 51.1% had time of follow up >24 months. So the rate and the period of new tumors appearance and recurrence of tumors during treatment and monitoring is meaningful.

4. The first study in Vietnam to show the results of ocular conservation treatment for eyes with intraocular retinoblastoma and each group of diseases A, B, C, D, E. Also the first study with long-term follow-up of the patients with advance stages (groups D, E)with  under conservative treatment, previously indicated for enucleation.

5. The first study mentioned and gave results about the regression patterns of retinoblastoma tumors when inactive, including 4 type patterns of regressive, not just tumors completely disappeared.

6. The study also showed a number of factors related to successful results in ophthalmic conservation such as mild stages (group A, B, C) or group of patients receiving screening and routine examingfundus( who had history of retinoblastoma (one eye had been diagnosis of RB or family history of  RB like parents or siblings)

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi

009bet
1