Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đánh giá hiệu quả phác đồ hoá chất 4AC-4P liều dày trong điều trị bổ trợ ung thư vú. (Ngày công bố: 22/03/2021)

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Phạm Tuấn Anh

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Trần Văn Thuấn

Hướng dẫn 2: TS. Lê Thanh Đức

Tóm tắt tiếng việt:

Những đóng góp mới của luận án:

1. Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam với cỡ mẫu đủ lớn để cho kết quả đầy đủ nhất về hiệu quả điều trị, tính an toàn của phác đồ hoá chất 4AC – 4P liều dày trong điều trị bổ trợ ung thư vú và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị

2. Kết quả từ nghiên cứu cho thấy:

Trung vị thời gian sống thêm không bệnh là 39,2 tháng. Tỷ lệ sống thêm không bệnh 1 năm, 2 năm, 3 năm tương ứng là: 100%, 98.7%, 97.4%. Trung vị thời gian sống thêm toàn bộ là 40,2 tháng. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 1 năm, 2 năm, 3 năm tương ứng là: 100%; 100%; 99,3%.

Các yếu tố ảnh hưởng đến sống thêm không bệnh: giai đoạn bệnh, tình trạng thụ thể nội tiết, tình trạng thụ thể Her2. Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê về thời gian sống thêm không bệnh với tuổi và độ mô học

Độc tính: Tất cả các bệnh nhân đều hoàn thành 8 chu kỳ hóa chất, được điều trị đủ liềukhông bệnh nhân nào phải ngừng điều trị do độc tính không hồi phục. Các độc tính độ 3-4 thường gặp là hạ bạch cầu ( 13,8% ), hạ bạch cầu đa nhân trung tính ( 6,4% ), hạ bạch cầu có sốt 4,9%. Rất ít gặp độc tính ngoài hệ tạo huyết độ 3 và không có trường hợp nào độ 4

3. Kết luận: Phác đồ bổ trợ 4AC-4P liều dày cho thấy hiệu quả, tính an toàn trên bệnh nhân ung thư vú, do vậy nên áp dụng rộng rãi

Tóm tắt tiếng anh:

1. This is the first study in Vietnam with a large enough sample size to reach the most complete results on the effectiveness and safety of 4 AC – 4 P dose dense regimen in adjuvant chemotherapy of breast cancer and treatment-predictive factors.

2. The results from the study show that:

The median overall survival time (OS) was 40,2 months, OS 1-year, 2-year, 3-year rates were 100%; 100%; 99,3%, respectively. The median disease survival disease (DFS) was 39,2 months, DFS 1-year, 2-year, 3-year rates were 100%, 98.7%, and 97.4%, respectively.

Treatment-predictive factors in term of DFS: stage, hormone receptor, Her2 status. There was no statistically significant correlation of disease-free survival with age and nuclear grade.

Toxicity: All patients received 8 cycles of chemotherapy with full dose. No patient discontinued treatment due to toxicity. Common grade 3-4 toxicities were leukopenia ( 13,8% ), neutropenia ( 6,4% ), febrile neutropenia ( 4,9% ). Grade 3 non-hematological toxicities are rare and there was no grade 4 toxicities.3. Conclusion: The dose-dense 4AC – 4P regimen in the adjuvant treatment of breast cancer has shown the effectiveness in term of overall survival and acceptable toxicity profile. Therefore, this regimen should be widely applied

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi

009bet
1