Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo hình niệu quản sau tĩnh mạch chủ dưới. (Ngày công bố: 06/05/2021)

Chuyên ngành: Ngoại thận và tiết niệu - 62720126

Họ tên: Hoàng Văn Hậu

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Đỗ Trường Thành

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

1.      Niệu quản sau tĩnh mạch chủ dưới là bệnh bẩm sinh hiếm gặp, thường phát hiện ở tuổi trẻ: 20-40 tuổi. Triệu chứng không điển hình, chẩn đoán xác định bằng siêu âm và chụp cắt lớp vi tính đa dãy. Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo hình niệu quản sau tĩnh mạch chủ dưới là phương pháp điều trị ít xâm lấn, an toàn và hiệu quả.

2.      Ứng dụng thành công quy trình phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo hình niệu quản sau tĩnh mạch chủ dưới, chuyển mở nhỏ hỗ trợ nội soi khi có viêm dính nhiều giữa niệu quản và tĩnh mạch chủ dưới.

3.      Kết quả:

-      Về lâm sàng: Độ tuổi phát hiện 20-40 tuổi, trung bình 34,3±16,3 (15÷68 tuổi). Nam/nữ xấp xỉ 1,6/1. Thường gặp đau thắt lưng hông âm ỉ bên phải 87,1%.

-      Về cận lâm sàng: 100% trường hợp được chẩn đoán xác định bằng chụp cắt lớp vi tính đa dãy với hình ảnh điển hình tuýp I: chữ J ngược, kèn Saxophon. Thận giãn độ II 71,0%; mức lọc cầu thận giảm nhẹ 32,3%.

Kết quả phẫu thuật nội soi thành công 93,5% trường hợp, có 2 trường hợp chuyển mở nhỏ kết hợp. Kết quả theo dõi sau phẫu thuật 3 tháng: tốt 90,3%, trung bình 9,7%; sau 6 tháng: tốt 93,5%, trung bình 6,5%. Thời gian phẫu thuật ngắn 90,5±25,2 phút, đau sau mổ ít 100% điểm VAS 0-1. 

Tóm tắt tiếng anh:

SUMMARY OF NEW CONCLUSIONS

  1. Retrocaval ureter is a rare congenital disease, usually made diagnosis at 20 to 40 years of age. Symptoms are atypical, confirmed by ultrasound and multi-sequence computed tomography. Retroperitoneal larascopic ureterouretrostomy in treatment retrocval ureter is a less invasive, safe and effective therapeutic option.
  2. Successful application retroperitoneal laparoscopic ureterouretrostomy in treatment retrocaval ureter, minilaparotomy in case there is much inflammation between ureter and inferior vena cana.
  3. Result:
  • Clinical: Age of diagnosis was 20-40 of year old, average 34.3±16.3 (15÷68). The male/female ratio is approximately 1.6/1. Usually right flank pain.
  • Subclinical: 100% of cases were diagnosed by multi-sequence computed tomography with typical images of type I: J, saxophone. Renal dilated grade II 71.0%, glomerular filtration rate was mild decrease of 32.3%
  • Successful surgical results were 93.5% of cases, following after 3 months treatment: good 90.3%, medium 9.7%; after 6 months good 93.5%, medium 6.5%. Short operation time 94.7 ± 29.9 (minutes), postoperative pain 100% VAS 0-1.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi

009bet
1