Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị hội chứng ống cổ tay. (Ngày công bố: 05/05/2021)

Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình và tạo hình - 62720129

Họ tên: Ma Ngọc Thành

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Trần Trung Dũng

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

- Phẫu tích xác tươi và đo các chỉ số vùng ống cổ tay (OCT), nghiên cứu thực hiện trên 20 bàn tay (10 xác). Kết quả có ý nghĩa ứng dụng trong phẫu thuật là:          

   + Khoảng cách từ nếp lằn cổ tay đến bờ dưới dây chằng ngang cổ tay (DCNCT): 31 mm (cao nhất: 34,2 mm), từ nếp lằn cổ tay đến cung mạch gan tay nông là 43,6 mm (thấp nhất là: 37,9 mm), vì vậy khi phẫu thuật không đưa lưỡi dao vào sâu trong OCT quá 35 mm.

    +  Khoảng cách từ bờ dưới DCNCT đến cung mạch gan tay nông là 12,7 mm,  từ bờ dưới DCNCT đến Kaplan’s line là 10 mm, vì vậy cần xác định đường này trước mổ, đặt ngón cái vào đường này, không để dao đi quá sâu.

     + Khoảng cách từ bó mạch thần kinh trụ tới đường kẻ dọc: ở bờ trên DCNCT: 5,8 mm; ở bờ dưới DCNCT: 4,4 mm, nên khi cắt dao hướng về khe ngón 3-4.

     + Chỗ dày nhất DCNCT 2,9 mm, vì thế có thể cắt hết trong 1 lần cắt.

- Áp dụng nghiên cứu về giải phẫu để thực hiện phẫu thuật nội soi giải phóng OCT trên 200 tay, kết quả hồi phục trên lâm sàng và điện cơ tốt, an toàn.

Tóm tắt tiếng anh:

New conclusions of the thesis:

- Dissection of fresh cadavers and measurement of carpal tunnel indicators, the study was performed on 20 hands (10 cadavers). Significant application results in the surgery are as follows:

- The distance from the carpal crease to the distal margin of the TCL is 31 mm (highest: 34.2 mm), from the carpal crease to the superficial palmar arch is 43.6 mm (the lowest is: 37.9 mm). Therefore, during the surgery, do not handle the blade 35 mm deeper into the carpal tunnel.

- The distance from the distal margin of the TCL to the superficial palmar arch is 12.7 mm, from the distal margin of the TCL to Kaplan's line is 10 mm, so it is necessary to determine this line before surgery, put the thumb on this line, do not insert the blade too deeply.

- The distance from the ulnar neurovascular bundle to the longitudinal line: at the proximal margin of the TCL: 5.8 mm; the distal margin of the TCL: 4.4 mm. So upon cutting, direct the blade towards interstices of fingers 3-4.

- The thickest of the TCL is 2.9 mm, so it’s possible to cut all in one cutting time.

- Apply anatomical research to perform Endoscopic Carpal Tunnel Release on 200 hands, the clinical and electromyography recovery results are good and safe.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi

009bet
1