Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu kết quả gạn tách tế bào máu bằng máy tách tế bào tự động trong điều trị hỗ trợ một số bệnh máu tại Viện Huyết học- Truyền máu trung ương. (Ngày công bố: 18/5/2021)

Chuyên ngành: Huyết học và truyền máu - 62720151

Họ tên: Dương Doãn Thiện

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Nguyễn Anh Trí

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Lê Xuân Hải

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

- Gạn tách tế bào máu bằng máy tách tế bào tự động có hiệu quả điều trị hỗ trợ cấp cứu, cải thiện tình trạng bệnh và cuộc sống cho bệnh nhân trong một số bệnh máu.

+ Sau gạn tách bạch cầu/tiểu cầu 24 giờ, các triệu chứng ứ trệ tế bào máu giảm có ý nghĩa thống kê (p<0,001).

+ Thể bệnh và đáp ứng điều trị là yếu tố tiên lượng độc lập của thời gian sống thêm toàn bộ với tỷ suất nguy cơ HR= 0,42 và 1,71, (p<0,05- 0,001).

- Một số yếu tố liên quan đến hiệu quả gạn tách tế bào máu trong điều trị.

+ Tuổi, giới, mức độ tăng tế bào máu, thời gian gạn tách, thể tích máu gạn tách và các biến cố bất lợi trong quá trình gạn tách không ảnh hưởng đến hiệu suất và hiệu quả gạn tế bào máu sau 24 giờ (p>0,05).

+ Thời gian sống thêm toàn bộ của nhóm có hiệu suất gạn bạch cầu ≥30% dài hơn so với nhóm có hiệu suất gạn bạch cầu <30%, (p<0,001).

+ Hiệu quả lâm sàng và biến cố bất lợi trong quá trình gạn tách không liên quan đến thời gian sống thêm toàn bộ của bệnh nhân lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt và tăng tiểu cầu tiên phát (p>0,05).

Tóm tắt tiếng anh:

New findings of the thesis:

- Blood cell apheresis by automated apheresis system is effective in supporting emergency treatment, improving clinical status and quality of life for patients with some blood diseases.

+ 24 hours after leukapheresis/plateletpheresis, symptoms of blood cell retention reduced significantly (p<0.001).

+ Disease types and treatment response are independent prognostic factors for overall survival with hazard ratio 0.42 and 1.71 (p<0.05-0.001).

- Some factors associated with blood cell apheresis effectiveness in treatment:

+ Ages, gender, level of blood cell increment, apheresis duration, processed blood volume and adverse events during the procedure are not related to efficiency and effectiveness of apheresis after 24 hours (p>0.05).

+ The overall survival of group with apheresis efficiency ≥ 30% is longer than group with apheresis efficiency < 30% (p<0.001).

+ Clinical effectiveness and adverse events during apheresis process are not related to overall survival of patient with chronic myeloid leukemia and essential thrombocytosis (p>0.05).

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung

009bet
1