Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn I – IIA.(Ngày công bố: 05/07/2021)

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Nguyễn Văn Lợi

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS. Đặng Hanh Đệ

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án: 

Qua nghiên cứu 83 trường hợp PTNS cắt thùy phổi và nạo hạch tại Khoa ngoại Lồng ngực Bệnh viện K. Ung thư phổi giai đoạn sớm thường có triệu chứng đau ngực, ho đờm, các bệnh nhân thường liên quan tới hút thuốc lá đa phần là nam giới. Việc chẩn đoán giai đoạn ung thư phổi không tế bào nhỏ trước mổ chủ yếu dựa vào cắt lớp vi tính tuy nhiên độ chính xác hiện nay vào khoảng 69,9% chủ yếu do sai lệch về nhận định hạch. PTNSLN cắt thùy phổi và nạo hạch cho thấy khả thi và an toàn trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn I, IB IIA. Thời gian phẫu thuật ngắn và lượng máu mất không nhiều. Vết mổ nhỏ, tính thẫm mỹ cao và mức độ đau sau phẫu thuật ít. Kết quả chung sau phẫu thuật của chúng tôi đa phần là tốt 75/83 (90,4%); kết quả trung bình chiếm 5/83 (6,0%), kết quả kém chiếm 3/83 (3,6%). Trong nghiên cứu của chúng tôi thời gian sống thêm toàn bộ tại thời điểm 12 tháng là 98,8%; tại thời điểm 24 tháng là 91,6%; tại thời điểm 36 tháng là 89,2%; tại thời điểm 48 tháng là 83,2%; tại thời điểm 60 tháng là 83,2 và tại thời điểm > 60 tháng là 82,0%. Thời gian sống thêm không bệnh tại thời điểm 12 tháng là 94%; tại thời điểm 24 tháng là 80,7%; tại thời điểm 36 tháng là 72,3%; tại thời điểm 48 tháng tỉ lệ là 68,7%; tại thời điểm 60 tháng và > 60 tháng tỉ lệ là 67,5%
 

Tóm tắt tiếng anh:

New conclusions of the thesis: 

Through the study of 83 cases of thoracoscopic surgery for lobectomy and lymphadenectomy in Thoracic Surgery Department of K Hospital. Early lung cancer often has symptoms of chest pain, sputum cough, patients who associated with smoking are mostly men. The diagnosis of non-small cell lung cancer before surgery is mainly based on computed tomography, but the current accuracy is about 69.9% mainly due to lymph node identification deviations. Thoracoscopic surgery for lobectomy and lymphadenectomy show feasibility and safety in the treatment of non-small cell lung cancer stage I, IB IIA. The duration of the surgery is short and the amount of blood lost is not much. Small incisions, high aesthetics and low levels of postoperative pain. Our overall postoperative results were mostly good 75/83 (90.4%); average results accounted for 5/83 (6.0%), low results accounted for 3/83 (3.6%). Overall survival rate at the time of 12 months was 98.8%; at 24 months was 91.6%; at 36 months was 89.2%; at 48 months was 83.2%; at 60 months was 83.2 and at > 60 months was 82.0%. Progression free survivall rate  at the time 12 months was 94%; at 24 months was 80.7%; at 36 months was 72.3%; at 48 months was 68.7%; at 60 months and > 60 months, was 67.5%. 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung

009bet
1