Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu điều kiện môi trường làm việc và sức khỏe, bệnh tật của Cảnh sát giao thông đường bộ. (Ngày công bố: 14/07/2021)

Chuyên ngành: Y tế công cộng - 62720301

Họ tên: Phạm Thị Lan Anh

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Khương Văn Duy

Hướng dẫn 2: GS.TS. Phạm Quang Cử

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

1. Môi trường làm việc của Cảnh sát giao thông đường bộ.

Yếu tố khí hậu, yếu tố vật lý, yếu tố vi sinh vật trong môi trường làm việc của cảnh sát giao thông đường bộ đo theo thời điểm và cộng dồn không nằm trong giới hạn cho phép.

2. Thực trạng sức khỏe, bệnh tật của Cảnh sát giao thông đường bộ qua phỏng vấn.

Tỷ lệ cảnh sát giao thông đường bộ bị tai nạn không cao và đại đa số bị nhẹ, không phải nghỉ việc (69,9%); cảnh sát giao thông đường bộ bị rối loạn cơ xương khớp chủ yếu là đau cổ (46,9%) và đau thắt lưng (33,2%); 1/3 số cảnh sát giao thông đường bộ có trạng thái căng thẳng cảm xúc hiện tại mức độ trung bình, chỉ có khoảng 1/12 số cảnh sát giao thông đường bộ có nhân cách lo âu vừa và gần l/4 cảnh sát giao thông đường bộ bị lo âu nhẹ theo thang điểm Zung.

3. Thực trạng sức khỏe, bệnh tật của Cảnh sát giao thông đường bộ qua khám sức khỏe.

Đại đa số cảnh sát giao thông có sức khỏe loại II (88,3%), tỷ lệ có sức khỏe khỏe loại III rất thấp (3,1%); bệnh thường gặp ở cảnh sát giao thông đường bộ (qua khám bệnh trực tiếp) là bệnh về rối loạn chuyển hóa, bệnh răng hàm mặt, tiêu hóa, tai mũi họng, tim mạch, hô hấp, tiết niệu sinh dục và bệnh về mắt.

4. Một số yếu tố liên quan giữa môi trường làm việc và bệnh tật của cảnh sát giao thông đường bộ:

Có mối liên quan giữa trạng thái về nhân cách lo âu mức độ trung bình và cao và tiếp xúc với tiềng ồn cộng dồn mức độ cao với mắc bệnh tim mạch (p < 0,0001); có mối liên quan giữa tiếp xúc với hơi chì cộng dồn cao với mắc bệnh hô hấp (p < 0,0001) và bệnh tai mũi họng (p < 0,0001); có mối liên quan giữa tiếp xúc với bụi hô hấp cộng dồn cao và hơi chì cộng dồn nồng độ cao (p < 0,01) với mắc bệnh về mắt (p < 0,01)

Tóm tắt tiếng anh:

New contributions of the thesis:

1.      Working environment of road traffic police.

Climatic factors, physical factors, and microbiological factors in the working environment of the road traffic police, measured by time and accumulated, had not reached the permissible limit.

2.    Health status and illness of road traffic police according to interview.

The rate of road traffic police having an accident was not high and the majority were mildly affected and did not have to quit work (69.9%); the rate of road traffic police having musculoskeletal disorder was mainly neck pain (46.9%) and low back pain (33.2%); 1/3 of the traffic police had a moderate level of current emotional stress state, about 1/12 of the traffic police had a moderate anxiety personality and nearly 1/4 traffic police suffered from mild anxiety according to the Zung scale.

3. The health status and illness of road traffic police according to clinical examination.

Most traffic polices had type II health (88.3%), and the rate of health type III was very low (3.1%); common diseases among traffic police (according to medical examination) were metabolic disorders, oral, digestive, ear, nose, and throat diseases, cardiovascular, respiratory, urogenital, and eye diseases.

4. Several associated factors among working environment and illness of the road traffic police.

There was a relationship between moderate and high anxiety personality states and high cumulative noise exposure vs cardiovascular disease (p <0.0001); there was a correlation between high cumulative lead fumes exposure and respiratory disease (p <0.0001); there was a correlation between high cumulative lead fumes exposure and ear, nose and throat disease (p <0.0001); there was a relationship between high cumulative respiratory dust and high concentration of lead fumes exposure (p <0.01) with eye disease (p <0.01)

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn

009bet
1