Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu phân loại u lympho ác tính không Hodgkin tế bào B theo WHO 2008. (Ngày công bố: 06/12/2021)

Chuyên ngành: Giải phẫu bệnh và pháp y - 62720105

Họ tên: Phạm Văn Tuyến

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Lê Đình Roanh

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

+  Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam áp dụng phân loại mô bệnh học của TCYTTG-2008 về u lympho Hodgkin tế bào B. Kết quả xác định được 12 týp mô bệnh học.

-12 týp mô bệnh học bao gồm: u lympho tế bào bào B lớn lan tỏa, không đặc hiệu (60.6%); u lympho tế bào B lớn lan tỏa nguyên phát tại thần kinh trung ương(5.8%) ; U lympho tế bào B lớn nguyên phát tại trung thất(1.0%) ; u lympho Burkitt (0.3%); u lympho tế bào B lớn giàu tế bào T/mô bào(1.4%); u lympho vùng rìa tại hạch (4.1%), u lympho vùng rìa tại lách (0.7%), u lympho vùng rìa MALT(7.5%); u lympho thể nang (8.6%); u lympho tế bào áo nang (7.5%); u lympho tế bào lympho tương bào (0.7%); bệnh bạch cầu mạn tính/ u lympho lympho bào nhỏ (1.8%)

+ Nghiên cứu sử dụng nhiều dấu ấn hóa mô miễn dịch (14 dấu ấn hóa mô miễn dịch) kết hợp cùng các đặc điểm lâm sàng (vị trí…) để chẩn đoán cụ thể một số típ mô bệnh học như u lympho tế bào B lớn lan tỏa nguyên phát tại thần kinh trung ương…

+ Nghiên cứu đã xác định được bộ dấu ấn có giá trị trong chẩn đoán một số týp mô bệnh học của u lympho không Hodgkin tế bào B. Cụ thể bộ dấu ấn có giá trị trong chẩn đoán u lympho týp tế bào áo nang là CD5, CD10, CD23, CyclinD1, BCL6 và SOX11, trong chẩn đoán u lympho thể nang là Bcl2, Bcl6 và CD10.

+ Nghiên cứu chỉ ra rằng giá trị Ki67 thường cao trong u lympho tế bào có kích thước trung bình-lớn hoặc ở các dưới típ có độ mô học cao và tiên lượng kém (như u lympho thể nang độ III; hoặc u lympho tế bào áo nang biến thể đa hình/nguyên bào). Điều này cũng rất hữu ích trong việc đưa ra quyết định điều trị.

 

Tóm tắt tiếng anh:

New conclusion of the thesis:

+ This is the first study in Vietnam applying the WHO 2008 classification of Non-Hodgkin B-cell lymphoma. The results identified 12 histopathological types of Non-Hodgkin B-cell lymphoma:

- Twelve histopathological types include: Diffuse large B-cell lymphoma, nonspecific (60.6%); primary DLBCL of the CNS (5.8%); primary mediastinal (thymic) large B-cell lymphoma (1.0%) ; Burkitt lymphoma (0.3%); T-cell/histiocyte rich large B-cell lymphoma (1.4%); nodal marginal lymphoma (4.1%), splenic B-cell marginal zone lymphoma (0.7%), MALT lymphoma (7.5%); follicular lymphoma (8.6%); mantle cell lymphoma (7.5%); lymphoplasmacytic lymphoma (0.7%); chronic lymphocytic leukemia/small lymphocytic lymphoma (1.8%)

+ Research is conducted with several immunohistochemical markers (14 immunohistochemical markers) combining with clinical features (locations…) to specifically diagnose some histopathological subtypes such as primary DLBCL of the CNS…

+ The study has identified an optimal panel of immunohistochemical markers in diagnosing some histopathological types of non-Hodgkin B-cell lymphoma. For instance, the immunohistochemical markers panel comprise CD5, CD10, CD23, CyclinD1, BCL6 and SOX11 is valuable in diagnosing MCL. A combination of CD10, Bcl6 and Bcl2 is useful to diagnose FL.

+ Studies have shown that Ki67 index value ​​is frequently high in medium-large cell B cell lymphomas or in aggressive subtype (such as grade III FL or pleomorphic/blastoid variant of MCL). Therefore, Ki67 index value may be useful to determine patient’s treatment.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn

009bet
1