Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu tình trạng kiểm soát hen ở trẻ em hen phế quản có viêm mũi dị ứng. (Ngày công bố: 23-03-2022)

Chuyên ngành: Nhi khoa - 62720135

Họ tên: Nguyễn Trần Ngọc Hiếu

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Thị Diệu Thúy

Hướng dẫn 2: TS. Lương Cao Đồng

Tóm tắt tiếng việt:

1. Đây là nghiên cứu mới ở Việt Nam về trẻ em hen phế quản có viêm mũi dị ứng.

2.Xác định được nồng độ của oxid nitric mũi (nNO) ở trẻ hen phế quản có viêm mũi dị ứng. Ngưỡng cut-off của nồng độ nNO chẩn đoán VMDƯ ở trẻ HPQ là 605 ppb (Se = 85,5%; Sp = 66,7%; diện tích dưới đường cong 0,81; CI 95%: 0,724 – 0,896; p<0,001).

3. Đánh giá được tình trạng kiểm soát hen ở trẻ em hen phế quản có viêm mũi dị ứng theo GINA, ACT, FeNO và CARATkids. Sau 6 tháng điều trị dự phòng, tỷ lệ kiểm soát hen hoàn toàn ở trẻ hen phế quản có viêm mũi dị ứng thấp nhất theo tiêu chuẩn GINA là 67,5 %, và cao nhất là theo tiêu chuẩn ACT là 96,1%. Tỷ lệ kiểm soát hen theo CARATkids (81,8%) là tương đương với tỷ lệ kiểm soát hen theo FeNO (76,6%).

4. Xác định được ngưỡng cut-off của bộ câu hỏi đánh giá kiểm soát hen và viêm mũi dị ứng ở trẻ em (CARATkids) là 4,5 điểm (Se = 1 00%, Sp = 79,8%; diện tích dưới đường cong: 0,957; CI 95%: 0,908 – 1,0; p<0,001).

5. Xác định được kiểu hình hen ở trẻ em hen phế quản có viêm mũi dị ứng theo mức độ nặng của viêm mũi dị ứng, nồng độ nNO, giá trị FEV1 và một số yếu tố viêm.

Tóm tắt tiếng anh:

1. This is a new study in Vietnam on children with asthma and allergic rhinitis.

2. Determined nasal nitric oxide (nNO) concentration in children with asthma and allergic rhinitis. The cut-off level of nNO for diagnosing allergic rhinitis in children with bronchial asthma was 605 ppb (Se = 85,5%; Sp = 66,7%; area under the curve: 0,81; CI 95%: 0,724 – 0,896; p<0,001).

3. Evaluated of asthma control status in children with bronchial asthma and allergic rhinitis according to GINA, ACT, FeNO and CARATkids. Six months after preventive treatment, the lowest rate of well asthma control in children with asthma and allergic rhinitis is 67.5% as per GINA, and the highest of 96.1% as per ACT. The rate of asthma control by CARATkids (81,8%) is equivalent to the rate of asthma control by FeNO (76,6%).

4. Determined the cut-off value of the questionnaire to assess the control satus of asthma and allergic rhinitis in children (CARATkids) is 4.5 points (Se = 100%, Sp = 79,8%; area under the curve: 0,957; CI 95%: 0,908 – 1,0; p<0,001).

           5. Determined asthma phenotype in children with asthma and allergic rhinitis according to severity of allergic rhinitis, nasal nitric oxide concentration, FEV1 value and inflammation biomarkers.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1