Tên chuyên đề: Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời sử dụng kỹ thuật điều biến liều và hóa chất bổ trợ trong ung thư vòm mũi họng giai đoạn III-IVB. (Ngày công bố: 14-06-2022)
Chuyên ngành:
Ung thư - 62720149
Họ tên: Hoàng Đào Chinh
Ngày bảo vệ:
Hướng dẫn 1:GS.TS. Lê Văn Quảng
Hướng dẫn 2:
Tóm tắt tiếng việt:
Đây là một nghiên cứu ứng dụng phương pháp xạ trị mới trong điều trị ung thư vòm mũi họng ở nước ta. Kết quả nghiên cứu cho thấy phương pháp có kết quả tốt và an toàn. Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn của bệnh là 96,5%. Tỷ lệ sống thêm không di căn xa, sống thêm không bệnh, sống thêm không tái phát tại chỗ-tại vùng và sống thêm toàn bộ 36 tháng tương ứng là 92,8%, 76,6%, 89,4% và 83,0%. Tổng thể tích u là yếu tố tiên lượng độc lập cho sống thêm không tái phát tại chỗ-tại vùng, sống thêm không bệnh và sống thêm không di căn xa. Tỷ lệ độc tính cấp độ 3, 4 là 47,4% và 8,8%, chủ yếu là giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt. Không có độc tính cấp độ 5. Về độc tính muộn, tỷ lệ độc tính muộn độ 4-5 dưới 5%. Khô miệng độ 1, 2 tương ứng là 54,4% và 10,5%, không có khô miệng độ 3
Tóm tắt tiếng anh:
This is a clincal study on application of a new radiotherapy technique for patients with nasopharyngeal carcinoma in Vietnam. The results of the study have shown that the treatment is safe and effective. The complete tumor response rate was 96.5%. The 3-year distant metastasis-free survival, disease-free survival, locoregional relapse-free survival and overall survival rates were 92.8%, 76.6%, 89.4% and 83%, respectively. Total tumor volume was an independent prognostic factor for distant metastasis-free survival, disease-free survival and locoregional relapse-free survival. The grade 3 and 4 acute toxicities were 47.4% and 8.8%, respectively, mainly haematological toxicities. No grade 5 accute toxicities were observed. The rate of grade 4-5 late toxicities were less than 5%. the grade 1 and 2 xerostomia were 54.4% and 10.5% respectively. No grade 3 xerostomia was observed
Tóm tắt:
Tải file
Toàn văn:
Tải file