Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu điều trị u lymphô ác tính không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa với CD20(+) bằng phác đồ R-CHOP. (Ngày công bố: 26-06-2022)

Chuyên ngành: Ung thư - 62720149

Họ tên: Lưu Hùng Vũ

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Quang Tùng

Hướng dẫn 2: TS. Phạm Xuân Dũng

Tóm tắt tiếng việt:

Đây là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam về ULBLLT, CD20(+) điều trị với phác đồ R-CHOP kết hợp với tìm tái sắp xếp gen MYC, BCL2, BCL6 bằng xét nghiệm lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH). - Tổng số 48 bệnh nhân, trong đó 39 trường hợp cho kết quả FISH với tỷ lệ tái sắp xếp gen MYC, BCL2 và BCL6 lần lượt là 17,9%, 10.3% và 12,8%; tái sắp xếp hai gen MYC và BCL2/BCL6 là 5,1%. Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn (ĐUHT) là 70,8%. ĐUHT liên hệ với kích thước tổn thương có ý nghĩa (p < 0,05). Tỷ lệ sống thêm không tiến triển (STKTT) 3 năm = 68,6% và sống thêm toàn bộ (STTB) 3 năm = 77%. Bệnh nhân có tái sắp xếp gen BCL2 làm giảm STKTT 3 năm hoặc có tái sắp xếp gen MYC làm giảm STTB 3 năm so với không có tái sắp xếp gen, có ý nghĩa (p < 0,05). - Có triệu chứng B, tổn thương tủy xương, tổn thương ngoài hạch ≥ 2 vị trí, LDH máu tăng và có tái sắp xếp gen BCL2 ảnh hưởng xấu đến STKTT (p < 0,05); trong khi có triệu chứng B, tổn thương tủy xương, LDH máu tăng và có tái sắp xếp gen MYC ảnh hưởng xấu đến STTB (p < 0,05). Phân tích đa biến cho thấy ba yếu tố kết hợp có ý nghĩa với giảm STTB: có triệu chứng B, LDH tăng và có tái sắp xếp MYC (p < 0,05). - Các tác dụng phụ của hóa trị đa số độ 0-1; giảm bạch cầu hạt độ 3-4 (31,2%); nhiễm trùng kèm giảm bạch cầu hạt độ 4 (8,3%); viêm phổi nặng (6,3%); virus viêm gan B tái hoạt hóa (11,1%)

Tóm tắt tiếng anh:

This is the first study in Vietnam on diffuse large B-cell lymphoma, CD20(+) treated with R-CHOP regimen combined with rearrangement of MYC, BCL2, BCL6 genes by fluorescence in situ hybridization (FISH) assay. - The total of 48 patients, in which 39 cases showed FISH results with MYC, BCL2 and BCL6 gene rearrangement rates of 17.9%, 10.3% and 12.8%, respectively; the rearrangement of two genes MYC and BCL2/BCL6 was 5.1%. The complete response rate was 70.8%. The complete response was significantly associated with lesion size (p<0.05). The 3-year progression-free survival rate was 68.6% and the 3-year overall survival rate was 77%. The patients with BCL2 gene rearrangement reduced 3-year progression-free survival or with MYC gene rearrangement reduced 3-year overall survival compared to others with no gene rearrangement, significant (p < 0.05). - Having symptom B, bone marrow involvement, extra-nodal lymphoma ≥ 2 positions, elevated blood LDH and BCL2 gene rearrangement adversely affect progression-free survival (p < 0.05); while having symptom B, bone marrow involvement, elevated blood LDH and MYC gene rearrangement adversely affected overall survival (p < 0.05). Multivariate analysis showed that three factors were significantly associated with reduced overall survival: Having symptom B, increased LDH and MYC rearrangement (p < 0.05). - The side effects of chemotherapy are mostly grade 0-1; grade 3-4 neutropenia (31.2%); infection with grade 4 neutropenia (8.3%); severe pneumonia (6.3%); hepatitis B virus reactivation (11.1%)

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1