Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đột biến gen G6PD ở một số dân tộc miền Bắc Việt Nam. (Ngày công bố: 08-05-2023)

Chuyên ngành: Huyết học và truyền máu - 62720151

Họ tên: Ngô Thị Thảo

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Trần Vân Khánh

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Là một nghiên cứu có cỡ mẫu tương đối lớn trên 350 trẻ được chẩn đoán thiếu enzyme G6PD và 127 người thân trong 25 gia đình trẻ được chẩn đoán có đột biến gen G6PD, được tiến hành ở cơ sở có chất lượng chuyên môn hàng đầu Việt Nam. Luận án có bố cục trình bày đầy đủ, nội dung hợp lý, đặc biệt là ở Việt Nam về phổ đột biến, đặc điểm phân tử của G6PD ở khu vực miền Bắc Việt Nam và mối tương quan giữa các đột biến G6PD cụ thể và kiểu hình hoạt động của gen này. Từ đó, nhằm củng cố thêm chẩn đoán chính xác bệnh đặc biệt là các trường hợp nữ dị hợp tử và đóng góp vào cơ sở dữ liệu bệnh thiếu enzyme G6PD tại Việt Nam trên nhóm dân tộc khác nhau, giúp cho chẩn đoán người lành mang bệnh, tư vấn di truyền trước sinh nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, giảm hậu quả cho gia đình bệnh nhân và xã hội, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe trong cộng đồng.

Mục tiêu 1. Xác định các dạng đột biến gen trên bệnh nhân thiếu enzyme thuộc một số dân tộc miền Bắc Việt Nam

- Xác định 339/350 trường hợp thiếu hụt enzyme G6PD mang đột biến trên 13 exon của gen G6PD.

- Xác định được 14 đột biến của gen G6PD, đều là các đột biến điểm: 9 loại lớp II (82,7%) và 5 loại lớp III (17,3%), không có lớp I, IV. 89 trường hợp (25,43%) dạng đột biến đa hình Silent và dưới dạng kết hợp với các đột biến khác; 1 trường hợp có đồng thời 2 đột biến G6PD Canton và Kaiping. Có 5 loại lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam là G6PD Orissa, G6PD Valladolid, G6PD NanKang, G6PD Comibra Shunde và G6PD Taiwan2

Mục tiêu 2. Phân tích đột biến gen G6PD ở một số gia đình bệnh nhi

Từ 25 gia đình của 25 trẻ, 127 người, phát hiện:

- 71 trường hợp có thiếu enzyme (88,7%) và  63/71 trường hợp có đột biến gen ở cả 3 thế hệ với 12 dạng đột biến (G6PD Viangchan, Kaipping, Canton, Union, Gaohe, Chinese-5, Quing Yan, Orissa, Valladolid, NanKang, Địa Trung Hải, Taiwan2, Comibra Shunde).

- 18 nam giới mang 1 alen (hemizygous), 43 nữ dị hợp tử (heterozygous) và 2 nữ đồng hợp tử (homozygous).

- 12/25 gia đình di truyền bệnh từ bà ngoại cho con gái, 10/25 gia đình ông ngoại cho con gái, 02 gia đình cả ông bà ngoại cho con gái và 1/25 bà nội truyền cho bố. Sự di truyền các dạng đột biến của gen G6PD tuân theo quy luật di truyền của Mendel.

 

Tóm tắt tiếng anh:

This is a big study with a large cohorts, 350 children diagnosed with G6PD enzyme deficiency and 127 relatives in 25 young families diagnosed with G6PD gene mutations, proceeding in one of the biggest and leading in Vietnam. The thesis has a complete presentation layout, reasonable content, especially in Vietnam about the mutation spectrum, molecular characteristics of G6PD in the Northern region of Vietnam and the correlation between specific G6PD mutations and this gen’s active phenotype. In order to consolidate the accurate diagnosis of the disease, especially in heterozygous cases and contribute to the database on G6PD enzyme deficiency disease in Vietnam on different ethnic groups, helping to diagnose healthy people with diseases, to reduce morbidity with prenatal genetic counseling, reduce consequences for the patient's family and society, improve the quality of health care in the community.

Objective 1: Identify gene mutations in enzyme-deficient patients of some ethnic groups in Northern Vietnam

- Identify 339/350 cases of G6PD enzyme deficiency carrying mutations on 13 exons of the G6PD gene.

- Identified 14 mutations of the G6PD gene, all of which are point mutations: 9 class II types (82.7%) and 5 class III types (17.3%), no classes I, IV. 89 cases of Silent (25.43%) polymorphism and in combination with other mutations; 1 case had 2 mutations G6PD Canton and Kaiping simultaneously. There are 5 types that first appeared in Vietnam: G6PD Orissa, G6PD Valladolid, G6PD NanKang, G6PD Comibra Shunde and G6PD Taiwan2

Objective 2: Analysis of G6PD gene mutations in some families of pediatric patients

From 25 families of 25 children with 127 people found:

- 71 cases enzyme deficiency (88.7%) and 63/71 cases with genetic mutations in all 3 generations; With 12 mutations gene (G6PD Viangchan, Kaipping, Canton, Union, Gaohe, Chinese-5, Quing Yan, Orissa, Valladolid, NanKang, Địa Trung Hải, Taiwan2, Comibra Shunde).

- 18 males carry 1 allele (hemizygous), 43 females are heterozygous and 2 females are homozygous.

- 12/25 families inherited the disease from the grandmother to the daughter, 10/25 of the grandfather's family passed on to the daughter, 02 families with both grandparents passed on to the daughter and 1/25 of the paternal grandmother passed on to the father. Inheritance of mutant forms of the G6PD gene follows Mendelian laws of inheritance

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1