Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu thay đổi huyết động và hiệu quả điều trị theo đích ở bệnh nhân cao tuổi được gây tê tuỷ sống cho phẫu thuật thay khớp háng. (Ngày công bố: 08-12-2023)

Chuyên ngành: Gây mê hồi sức - 62720121

Họ tên: Nguyễn Thu Ngân

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Nguyễn Quốc Kính

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Thay khớp háng ở người cao tuổi là phẫu thuật có nguy cơ cao và thường được thưc hiện dưới gây tê tuỷ sống với tỷ lệ cao tụt huyết áp cần xử trí kịp thời. Huyết áp phụ thuộc lưu lượng tim và sức cản mạch máu ngoại vi nên việc điều trị phù hợp như truyền dịch, thuốc co mạch (vasopressor), thuốc trợ tim (inotrope) cần dựa vào các chỉ số tim (CI), sức cản mạch máu ngoại vi (SVRI), thể tích nhát bóp (SVI) và vận chuyển oxy đến mô (DO2I) được đo bằng monitor thăm dò huyết động.

Kết luận mới của luận án có đóng góp giá trị vào chuyên ngành Gây mê Hồi sức, lần đầu tiên cho thấy thay đổi huyết động và tác dụng của truyền nạp dịch cũng như hiệu quả điều trị theo đích ở bệnh nhân cao tuổi được gây tê tuỷ sống cho phẫu thuật thay khớp háng:

1) Các thông số CI, SVI, SVRI và DO2I đều bất thường trước phẫu thuật. Truyền nạp dịch keo (preloading) cải thiện rõ rệt và duy trì ổn định các thông số trên trong vòng 5 phút sau gây tê tuỷ sống. Các thông số trên bất thường nhiều hơn và ít cải thiện hơn ở các bệnh nhân ≥ 80 tuổi.

2) Điều trị theo đích huyết động SVI/MAP/DO2I tốt hơn so với chỉ dựa vào MAP: giảm tỷ lệ, số lần, mức độ tụt huyết áp với giảm liều thuốc co mạch và cần lượng dịch truyền nhiều hơn, giảm tỷ lệ biến chứng chung sau phẫu thuật; tuy nhiên không làm giảm thời gian nằm viện và tỷ số nguy cơ tử vong. 

Tóm tắt tiếng anh:

Hip replacement surgery in elderly patients is a high-risk procedure, often performed under spinal anesthesia. It is associated with a high incidence of hypotension, necessitating prompt intervention. Blood pressure is dependent on cardiac output and peripheral vascular resistance. Therefore, appropriate treatment, such as intravenous fluids, vasopressors, and inotrope, should be based on cardiac indices (CI), systemic vascular resistance index (SVRI), stroke volume index (SVI), and oxygen delivery index (DO2I), which are measured using a hemodynamic monitoring device.

The novel findings of this thesis provide valuable insights into the field of Anaesthesiology. For the first time, they demonstrate hemodynamic changes and the effects of preloading, as well as the goal-directed hemodynamic treatment’s effectiveness in elderly patients undergoing spinal anesthesia for hip replacement surgery:

1)  Before surgery, CI, SVI, SVRI, and DO2I parameters were all abnormal. Preloading improved significantly and maintained these parameters within 5 minutes following spinal anesthesia. These parameters were even more abnormal and showed less improvement in patients aged ≥ 80 years.

Goal-directed hemodynamic therapy with SVI/MAP/DO2I gave better outcomes compared to relying solely on MAP. This approach reduces the rate, frequency, and severity of hypotension, requires a lower dosage of vasopressors and involves a greater amount of fluid infusion. It also reduces the overall complication rate after surgery. However, it does not decrease hospitalization duration or the mortality risk ratio.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1