Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật u tuyến cận giáp lành tính. (Ngày công bố: 01/02/2021)

Chuyên ngành: Tai – Mũi- Họng - 62720155

Họ tên: Vũ Trung Lương

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Lê Công Định

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

1. Triệu chứng lâm sàng

Đặc điểm chung: nữ nhiều hơn nam theo tỷ lệ 3,5/1. Tuổi hay gặp 45 - 60. Lý do khám chủ yếu mệt mỏi (40,26%). Bệnh thường được chẩn đoán ở giai đoạn muộn (92,21%). Tiền sử sỏi thận hay gặp (66,23%).

Cơ năng: hay gặp là mệt mỏi (64,94%), khát nhiều (42,86%), chán ăn (38,96%) tiểu nhiều (42,86%), đau xương (45,45%), đau khớp (33,77%).

Thực thể: tỷ lệ sờ thấy u thấp (22,08%), u chắc, di động theo nhịp nuốt.

2. Cận lâm sàng

Sinh hóa: Canxi, PTH máu cao (100%). Hay gặp phospho máu thấp, ALP cao.

Chẩn đoán hình ảnh: Siêu âm có độ nhạy cao nhất (93,51%). Xạ hình phát hiện u 68,83%. Độ nhạy chụp cộng hưởng từ, cắt lớp vi tính là 76,12% và 72,73%.

Giải phẫu bệnh: U thường nhỏ 1-2 cm (44,16%), mềm, màu nâu hoặc đỏ, tròn hoặc bầu dục. Mô bệnh học chủ yếu u tế bào chính (92,21%). Nhuộm hóa mô miễn dịch u dương tính mạnh với PTH, vừa với Parafibromin, yếu với Ki67.

3. Đánh giá kết quả điều trị: chủ yếu phẫu thuật can thiệp tối thiểu (88,31%).

Biến chứng: Tụ máu (1,30%).

Các triệu chứng cơ năng chính: giảm rõ rệt, sớm và nhanh nhất là mệt mỏi.

Sinh hóa máu: Canxi máu giảm rõ rệt, về bình thường hoặc thấp (98,70%). PTH giảm nhanh về bình thường hoặc thấp sau 24h (94,81%). Sau đó hay gặp tăng PTH nhưng không kèm tăng canxi máu (72,73%).

Đánh giá chung: tỷ lệ thành công cao (98,70%).

4. Đóng góp mới:

Luận án đã mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u tuyến cận giáp lành tính.

Đã ứng dụng có hiệu quả phẫu thuật cắt u TCG can thiệp tối thiểu. Đề xuất được quy trình chẩn đoán và điều trị u tuyến cận giáp lành tính.

 

Tóm tắt tiếng anh:

New conclusions of thesis

1. Clinical symptoms

General features: more females than male with the ratio 3.5/1. Common age was 45 – 60 years old. Most common chief complaints were fatigue (40.26%). The disease was often diagnosed at late stage (92.21%). Renal stone was common in medical history (66.23%).

Symptoms: Frequent symptoms were fatigue (64.94%), polydipsia (42.86%), anorexia (38.96%), polyuria (42.86%), bone pain (45.45%), joint pain (33.77%).

Physical signs: low palpable tumor rate (22.08%). The tumors were firm, mobile on deglutition.

2. Subclinical symptoms

Biochemistry: High calcemia, PTH (100%). Hypophosphatemia, elevate ALP were common.

Diagnostic imaging: Ultrasound had highest sensivity (93.51%). Scintigraphy found the tumors in 68.83%. Sensivity of MRI, CT were 76.12% and 72.73%.

Anapatholgy: Tumors were often small, 1-2 cm in size (44.16%), soft, brown or red color, round or oval in shape. Histopathology results were mostly chief cell type (92.21%). On immunohistochemistry stain, most tumors were strong positive with PTH, moderate positive with Parafibromin, weak positive with Ki67. 

3. Evaluate the treatment results: minimal invasive surgery was major (88.31%).

Complication: hematoma (1.30%).

The frequent symptoms: markedly reduced. The earliest and the most improvement symptoms was fatigue.

Serum Biochemistry: Calcemia decreased markedly, to normal or low level (98.70%). PTH reduced quickly to normal or low after 24h (94.81%). Then, high PTH was frequent but without hypercalcemia (72.73%).

General evaluation: high successful rate (98.70%).

4. New contributions: The thesis decribed the clinical, subclinical features of parathyroid adnenoma. Minimal invasive surgery has been applied effectively. The diagnostic, treatment alogrithms for parathyroid tumor have been proposed.

 

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi

009bet
1