Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu thay đổi mật độ xương quanh khớp nhân tạo và kết quả phẫu thuật thay khớp gối toàn phần. (Ngày công bố: 02/03/2021)

Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình và tạo hình - 62720129

Họ tên: Nguyễn Văn Học

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Ngô Văn Toàn

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

- Đây là đề tài nghiên cứu sâu về thay đổi mật độ xương quanh khớp gối nhân tạo đầu tiên ở Việt Nam. Nghiên cứu khảo sát được diễn biến thay đổi mật độ xương quanh khớp gối nhân tạo và các yếu tố liên quan. Mật độ xương sau 24 tháng giảm so với thời điểm 7 ngày sau mổ ở vùng trên lồi cầu đùi là 10,65%; vùng mâm chày trong là 12,13%; vùng mâm chày ngoài là 7,1% và vùng thân xương chày là 5,8%. Thông điệp của đề tài là mật độ xương quang khớp gối nhân tạo cần được theo dõi liên tục sau mổ để có những can thiệp kịp thời và dự đoán thời gian phải thay lại khớp.

- Nghiên cứu đã mô tả được kết quả của phẫu thuật thay khớp gối lần đầu của 50 bệnh nhân với 54 khớp. Với thời gian theo dõi trung bình 25,4 tháng kết quả theo thang điểm KFS có tỷ lệ rất tốt là 81,48%, tốt 12,96% và trung bình 5,56%, không có kết quả xấu. Điểm VAS sau mổ cải thiện: Ở trạng thái vận động có 90,7% số khớp không đau hoặc đau ít, 9,3% số khớp đau nhẹ; Ở trạng thái nghỉ ngơi có 96,3% số khớp không đau hoặc đau ít, 3,7% số khớp đau nhẹ.

Tóm tắt tiếng anh:

New conclusions of the thesis:

- This is the first in-depth research thesis on changes in BMD around artificial knee joints in Vietnam. The study has investigated the changes in BMD around the artificial knee joint and related factors. Bone mineral density after 24 months decreased compared with 7 days after surgery in the epicondylar area is 10.65%; the medial tibial plateau is 12.13%; the lateral tibial plateau is 7.1% and the tibial diaphysis is 5.8%. The message of the théis is that the BMD around the artificial knee should be followed up continuously after surgery to have timely intervention and predict the time to replace the joint.

- The study has described the results of the primary total knee arthroplasty of 50 patients with 54 total knee arthroplasty. With the average follow-up time of 25.4 months, the results on the KFS scale have excellent rate of 81.48%, good 12.96% and fair 5.56%, with no poor results. Postoperative VAS scale improved: In the acting state, 90.7% of joints had no pain or little pain, 9.3% of joints had mild pain; In the resting state, 96.3% of joints have no pain or little pain, 3.7% of joints have mild pain

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi

009bet
1