Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hiệu quả điều trị gãy phức hợp gò má - cung tiếp có thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm. (Ngày công bố: 02/03/2021)

Chuyên ngành: Răng – Hàm – Mặt - 62720601

Họ tên: Võ Anh Dũng

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Lê Văn Sơn

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

     - Các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân gãy phức hợp gò má -cung tiếp có thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm: lép đỉnh gò má, lõm hoặc gồ cung tiếp, mất cân xứng tầng mặt giữa, chênh lệch nhãn cầu, gián đoạn xương vị trí các bờ ổ mắt, song thị, rối loạn vận nhãn và giảm thị lực

    - Ghi nhận mối tương quan thuận mức độ vừa giữa thời gian trước nhập viện với chênh lệch nhãn cầu, tương quan thuận rất chặt chẻ giữa diện tích tổn thương sàn ổ mắt, thể tích khối mô thoát vị với chênh lệch nhãn cầu vì vậy cần phát hiện và can thiệp phẫu thuật trong 7 - 14 ngày sau chấn thương

    - Phương pháp nắn chỉnh cố định xương trực tiếp bằng nẹp vít, dùng xương mào chậu tự thân làm vật liệu ghép tái tạo sàn ổ mắt mang lại kết quả điều trị tốt: giảm chênh lệch độ gồ cung tiếp, tăng độ nhô xương gò má, giảm chênh lệch nhãn cầu, cải thiện triệu chứng song thị và hạn chế vận nhãn.

    - Xương mào chậu tự thân có dạng hình chêm được đặt phía sau xích đạo nhãn cầu cải thiện được triệu chứng chênh lệch nhãn cầu trên bệnh nhân có thời gian trước nhập viện kéo dài  ≥ 1 tháng

          - Nghiên cứu về gãy phức hợp gò má - cung tiếp có thoát vị tổ chức quanh nhãn cầu vào xoang hàm cần sự phối hợp chặt chẽ, toàn diện chuyên khoa Mắt - Tai Mũi Họng - Răng Hàm Mặt nhằm nâng cao hiệu quả điều trị.

Tóm tắt tiếng anh:

New conclusions of the thesis:

-  Clinical and radiographic features in patients with zygomatic complex fracture with periorbital tissue hernia into maxillary sinus included: malar depression, concave or convex zygomatic arch, asymmetric mid-face, enophthalmos, disruption of orbital rim, diplopia, ocular dysfunction and visual impairment

-  The study showed a moderate positive-correlation between the time before admission and displacement of the globe, a strong positive correlation between the area of the orbital floor lesion, the volume of herniated tissue and displacement of the globe. Therefore, diagnosis and interventions should be made 7 - 14 days after injury.

- Direct reduction and bone rigid fixation with screw and plate, iliac crest autograft to reconstruct orbital floor gave good results: decreasing discrepancy of convex curvature of zygomatic arch and malar prominence, reducing displacement of the globe, improving diplopia and impairment of ocular motility.

-  Wedge-shaped iliac crest autograft placed behind the equator of the globes improved symptoms of displacement of the globe in patients hospitalized after ≥ 1 month.

- Studies of the classification of the orbit-related zygomatic complex fracture should be done comprehensively, in close cooperation between the Ophthalmologist - Otolaryngologist and Odonto - Stomatologist to enhance the comprehensive treatment effectiveness in every clinical situation.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Đánh giá kết quả phẫu thuật NUSS có nội soi hỗ trợ điều trị bệnh lõm ngực bẩm sinh tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức Nguyễn Thế May PGS.TS. Đoàn Quốc Hưng 21-06-2021
“Xác định một số gen, phân tử có liên quan đến hội chứng SJS/TEN ở người Việt Nam” Trần Thị Huyền PGS. TS. Phạm Thị Lan GS. Riichiro Abe 11-05-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi

009bet
1