Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Đánh giá thực trạng năng lực sẵn sàng ứng phó với một số bệnh truyền nhiễm nhóm A tại cửa khẩu và sự chấp nhận của kiểm dịch viên y tế về một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 20/12/2021)

Chuyên ngành: Y tế công cộng - 62720301

Họ tên: Hoàng Văn Ngọc

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Trần Đắc Phu

Hướng dẫn 2: PGS.TS. Nguyễn Đăng Vững

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

Về kiến thức, thái độ, thực hành phòng chống bệnh sốt vàng và cúm A(H7N9)

Tỷ lệ Kiểm dịch viên y tế (KDVYT) có kiến thức đạt, thái độ tích cực và thực hành đạt về phòng chống bệnh sốt vàng và cúm A(H7N9) tương đối thấp. Nhiều KDVYT chưa xác định được tác nhân và loại mẫu bệnh phẩm chẩn đoán sốt vàng và cúm A(H7N9). Tỷ lệ cao KDVYT có thái độ về bệnh sốt vàng và cúm A(H7N9) là nguy hiểm và rất nguy hiểm, cần thiết về truyền thông phòng bệnh tại cửa khẩu. Tỷ lệ KDVYT thực hiện hoạt động phòng chống sốt vàng và cúm A(H7N9) còn hạn chế.

Về cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, cơ chế vận hành và hệ thống văn bản, hướng dẫn chuyên môn

Cơ cấu tổ chức tại các Trung tâm tương đối đầy đủ. Tuy nhiên, hầu hết các Trung tâm có nhân lực kiểm dịch y tế còn thiếu so với quy định, đặc biệt tỷ lệ cao các cán bộ làm việc không đúng chuyên ngành và thiếu chuyên môn ngoại ngữ. Cơ sở vật chất tại các Trung tâm còn thiếu và yếu. Hầu hết các Trung tâm đều có kế hoạch phòng chống dịch cúm A(H7N9) và văn bản phối hợp vận chuyển bệnh nhân tới cơ sở điều trị. Tuy nhiên, việc lập kế hoạch dự phòng để phòng chống và thực hiện diễn tập phòng chống bệnh sốt vàng còn rất hạn chế.

Về kết quả can thiệp nâng cao năng lực của một số TTKDYTQT

- Việc sử dụng giáo trình điện tử trong tập huấn, đào tạo cho KDVYT về kiến thức phòng chống bệnh truyền nhiễm là hiệu quả và phù hợp, khả thi về nội dung, hình thức triển khai và điều kiện thực tế.

- Hiệu quả của mô hình sáp nhập Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế vào Trung tâm Kiểm soát bệnh bước đầu đã ghi nhận việc giảm được số lượng cán bộ làm công tác quản trị, hành chính. Tuy nhiên, với các năng lực về giám sát, ứng phó với các sự kiện y tế công cộng tại các đơn vị cần phải có nghiên cứu sâu hơn.

Tóm tắt tiếng anh:

Summary of key findings:

Knowledge, attitudes, and practives of quarantine workers for prevention and control of yellow fever and avian influenza A(H7N9) at International Health Quarantine Centers

The prevalence of good knowledge, positive attitude, and good practice for prevention and control of yellow fever and avian influenza A(H7N9) were relatively low in quarantine workers in Vietnam. Many workers had inaccurate knowledge of the disease causative agent and diagnostic specimens. Most of them had attitudes that yellow fever and avian influenza A(H7N9) were categorized as dangerous and extremely dangerous that need health education at immigration points. A low prevalence of participants practiced methods for diseases prevention and control at the Center was recorded.

Status of organization, human resources, facilities, equipment, operating mechanism, and dispatches and guidelines

Most Centers were well-organized with sufficient necessary departments. However, most lacked the number of quarantine officers compared to the Government’s requirement, especially those in the health sector and having English certificated. The equipment at the International Health Quarantine Center was insufficient, low yield, and error-prone. Most had prevention plans for influenza A (H7N9), however, it's scant for yellow fever. We recorded the shortage of contingency plans and simulation exercises for emergent events.

Aceptibility and feasibility of two interventions for improving healthcare workers’capacity at International Health Quarantine Centers

- Knowledge of yellow fever and influenza A (H7N9) was significantly improved after the intervention (compared to before the intervention and compared to the group taught by traditional methods).

- The effectiveness of combining the International Health Quarantine Center into the Center for Disease Control and Prevention for improving border health quarantine activities has initially reduced the number of administrative staff. However, further research is required to explore this effect on the capacity of monitoring and responding to public health events.

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu hiệu quả của Adrogel bôi da trong kích thích buồng trứng ở người bệnh đáp ứng kém buồng trứng Hoàng Quốc Huy GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng 27-12-2021
Nghiên cứu điều trị rách chóp xoay bằng kỹ thuật nội soi khâu gân Mason Allen cải biên và tạo vi tổn thương tại diện bám Nguyễn Hữu Mạnh GS.TS. Trần Trung Dũng 10-12-2021
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn

009bet
1