Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và kết quả điều trị ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện Việt Đức. (Ngày công bố: 26-01-2022)

Chuyên ngành: Ngoại tiêu hóa - 62720125

Họ tên: Phạm Gia Anh

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:GS.TS. Trịnh Hồng Sơn

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Những kết luận mới của luận án:

- Đây là luận án đầu tiên nghiên cứu và có thời gian theo dõi dài (10 năm) về toàn bộ các loại u ác tính không thuộc biểu mô của tất cả đoạn ống tiêu hóa từ thực quản đến hậu môn bao gồm: u cơ trơn, u mỡ, u vỏ bao thần kinh, u lympho, u mô đệm dạ dày ruột (GIST), u mạch, u cuộn mạch, u Kaposi, u tế bào hạt, u cơ vân, u hắc tố.

- Luận án đầu tiên nghiên cứu một cách tổng thể cho toàn bộ các loại u ác tính không thuộc biểu mô của riêng ống tiêu hóa, đưa ra được chi tiết các đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh, các phương pháp điều trị và các khuyến nghị cần thiết:

+ U GIST chiếm đa số (70,6%), u lympho là 26%, u mỡ, u cơ trơn, u hắc tố, u mạch và u cơ vân rất hiếm chỉ chiếm 3,4%; không có u thần kinh, u Kaposi, u hạt và u cuộn mạch.

+ Ung thư không thuộc biểu mô nằm chủ yếu ở dạ dày (49,6%) và ruột non (25%), rất ít ở thực quản (0,9%).

+ Tắc ruột và bán tắc ruột chỉ gặp ở u GIST và u lympho.

+ Mổ cấp cứu do VFM (thủng hoặc hoại tử ruột) do u lympho là chính 71% trong khi do xuất huyết tiêu hóa lại chủ yếu là u GIST (87%).

+ 1 ca u hắc tố ác tính: chụp PET-CT không phát hiện tổn thương.

+ Với u không thuộc biểu mô của ống tiêu hóa, tỉ lệ cắt được u hình chêm khá cao 26,8%

          - Số liệu nghiên cứu lớn (557 ca) trong thời gian dài có ý nghĩa giá trị trong thống kê, trong đó có nhiều ca bệnh hiếm gặp không những ở Việt Nam mà cả trên thế giới (1 ca u cơ vân ác tính, 5 ca u hắc tố ác tính, 1 ca u mạch ác tính), góp phần vào các nghiên cứu sau này trong nước và quốc tế.

Tóm tắt tiếng anh:

New achievements of the thesis

- This was the first research thesis having the longest follow-up time (10 years) on all types of non-epithelial gastrointestinal malignancies consisting of all segments of the gastrointestinal tract from the esophagus to the anus, included: leiomyosarcoma, liposarcoma, shwannoma malignant, malignant lymphoma, gastrointestinal stroma tumor (GIST), angiosarcoma, glomus tumor, Kaposi tumor, granular tumor, rhabdomyosarcoma, malignant melanoma.

- The first dissertation researched in a comprehensive demonstration, giving details of clinical features, pathology, treatment methods and necessary recommendations for all types of non-epithelial gastrointestinal malignancies of the gastrointestinal tract:

+ GIST tumors and malignant lymphoma had the highest rates with 70.6% and 26% respectively. Very rare (3,4%) of liposarcoma, malignant melanoma, rhabdomyosarcoma, angiosarcoma and leiomyosarcoma. No case of schwannoma malignant, granular cell tumour, glomus tumor, Kaposi tumors.

+ Non-epithelial tumors located almost at stomach (49,6%) and intestine (25%), very rare at esophagus (0,9%)

+ Bowel obstruction and semi-obstruction were mainly seen in GIST and malignant lymphoma.

+ Emergency surgery due to peritonitis (perforation or bowel necrosis) mainly by lymphoma (71%), meanwhile gastrointestinal hemorrage was mainly by GIST (87%).

+ 1 case of malignant melanoma: no lesion was detected by PET-CT

+ The rate of wedge resection is quite high: 26.8%.

- The long-term large research database (557 cases) had statistical significance, including many rare cases not only in Vietnam but also in the world  (1 case of Rhabdomyosarcoma, 5 cases malignant melanoma, 1 case of angiosarcoma), contributing to further research in the country and on international scale

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1