Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mô mềm thường gặp. (Ngày công bố: 12-04-2022)

Chuyên ngành: Nhãn khoa - 62720157

Họ tên: Hồ Đức Thưởng

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Lê Đình Roanh

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

- Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam áp dụng mô bệnh học, hóa mô miễn dịch trong chẩn đoán sarcôm mô mềm (SMM) ở các vị trí ngoại vi và trung tâm theo phân loại của tổ chức y tế thế giới năm 2013.

- Nghiên cứu đã phân loại được típ mô bệnh học trên 363 trường hợp SMM, có 11/12 nhóm nguồn gốc, trong đó nhiều nhất là nhóm sarcôm nguyên bào xơ cơ (29,2%), tiếp đến là sarcôm mỡ (26,7%); sarcôm có nguồn gốc không chắc chắn 14,9%;…; không gặp trường hợp nào thuộc nhóm quanh mạch. U mô đệm dạ dày ruột ngoài tiêu hóa chiếm 2,2% (8/363) trong SMM nói chung và chiếm 5,9% (8/136) các SMM ở sau phúc mạc – trong ổ bụng. Hóa mô miễn dịch không những có vài trò quan trọng trong phân loại típ mô bệnh học của SMM mà một số dấu ấn còn có giá trị xác định bản chất phân tử của khối u như MDM2, CDK4, INI1, MUC4, TFE3, WT1, H3k27me3.

- Độ mô học theo hệ thống phân độ SMM của Pháp và độ mô học theo Ki-67 càng cao càng làm tăng tỷ lệ diện cắt phẫu thuật dương tính (R1-R2) với p < 0,05.

- Phân tầng nguy cơ di căn của u xơ đơn độc ác tính (≥ 4 nhân chia/10 vi trường) trên50 trường hợp: nguy cơ thấp 56%, nguy cơ trung bình 34%, nguy cơ cao 10%.

Tóm tắt tiếng anh:

- This is the first study in Vietnam that applies histopathology, immunohistochemistry in the diagnosis of soft tissue sarcoma (STS) in peripheral and central locations according to the classification of the World Health Organization in 2013.

- The study classifies histopathological types on 363 cases of STS with 11/12 groups of origin, of which malignant fibroblastic and myofibroblastic tumours has the highest proportion (29,2%), followed by liposarcoma (26,7%), sarcomas of uncertain differentiation (14,9%);… there are no cases of malignant pericytic tumours. Extra-gastrointestinal stromal tumours account for 2,2% (8/363) of general STSs and 5,9% (8/136) of retroperitoneal and intra-abdominal STSs. Immunohistochemistry not only plays an important role in the histopathologic classification of STS, but some markers are also valuable in determining the molecular nature of the tumour such as MDM2, CDK4, INI1, MUC4, TFE3, WT1, and H3k27me3.

- The higher the histological grading according to the Fédération Nationale des Centers de Lutte Contre le Cancerand the higher the histologicale grading according to the Ki-67 index is the higher the rate of positive surgical margin (R1-R2) is (p < 0,05).

- Metastasis risk stratification of malignant solitary fibrous tumours (≥ 4 mitoses/10 HPF) on 50 cases: low risk (56%), medium risk (34%), and high risk (10%).

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1