Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu ghép sụn sườn tự thân chữa biến dạng mũi cho bệnh nhân sau mổ dị tật khe hở môi, vòm miệng một bên. (Ngày công bố: 24-05-2022)

Chuyên ngành: Răng – Hàm – Mặt - 62720601

Họ tên: Tạ Trung Sơn

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Phạm Dương Châu

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

1. Phương pháp đo gián tiếp sử dụng ảnh chuẩn hóa tư thế thẳng, tư thế nền mũi và tư thế nghiêng cho phép đánh giá khách quan các đặc diểm biến dạng mũi còn tồn tại ở các bệnh nhân sau mổ dị tật khe hở môi - vòm miệng một bên. Các biến dạng này đa dạng về hình thái, mức độ và tồn tại ở nhiều đơn vị giải phẫu của mũi.

2. Thay đổi giải phẫu của sụn bên dưới bên bệnh là nguyên nhân quan trọng gây ra biến dạng mũi ở các bệnh nhân này. Sụn bên dưới bên bệnh yếu. Trụ trong của sụn bên dưới bên bệnh trượt xuống thấp, sang bên so với trụ trong bên lành. Trụ ngoài của sụn bên dưới bên bệnh lạc chỗ xuống dưới, ra sau, sang bên.  

3. Phẫu thuật ghép xương khe hở cung hàm chưa đầy đủ hoặc thất bại có thể để lại biến dạng nền xương tiền hàm bên bệnh thấp hơn so với bên lành. Đặc điểm biến dạng này cần thiết được đánh giá để lập kế hoạch phẫu thuật ghép nâng xương bổ xung hoặc sử dụng mảnh ghép sụn sườn tự thân để tái lập sự cân xứng của nền xương tiền hàm của bên lành và bên bệnh, tạo tiền đề để phẫu thuật sửa chữa biến dạng mũi đạt kết quả hoàn hảo.

4. Sụn sườn tự thân là chất liệu ghép có nhiều ưu điểm vượt trội so với các loại sụn tự thân khác như sụn loa tai, sụn vách ngăn nhờ nguồn cung dồi dào, đặc tính cứng chắc và có thể cắt gọt để tạo ra các mảnh ghép với hình dạng và kích thước phù hợp. Phẫu thuật sử dụng sụn sườn VI tự thân làm chất liệu ghép trụ mũi, ghép sống mũi và ghép trụ ngoài của sụn bên dưới của bên bệnh cho các bệnh nhân này giúp tái cấu trúc, tăng cường khả năng nâng đỡ của khung sụn, khắc phục sự biến dạng của sụn bên dưới bên bệnh và sửa chữa hiệu quả các biến dạng mũi còn tồn tại. Phẫu thuật làm giảm mức độ mức độ biến dạng mũi, mang lại sự cân xứng hơn của lỗ mũi, trụ mũi, cánh mũi, viền cánh mũi, điều chỉnh vị trí đỉnh mũi hài hòa do tăng độ nhô và độ xoay của đỉnh mũi. Đây là phẫu thuật an toàn, ít các tai biến nghiêm trọng

Tóm tắt tiếng anh:

1. Indirect mesurement method using standardized photographs in front view, basal view and lateral view enables objective evaluation of residual nasal deformities in unilateral cleft lip and palate patients who have undergone primary cheiloplasty and palatoplasty. These nasal deformities appear in many anatomical subunits of their nose with diverse morphology, at different degrees.

2. Anatomical changing of the lower lateral cartilage on the affected side is the main cause of nasal deformities in these patients. This lower lateral cartilage becomes weak. The medial crus of the lower lateral cartilage slumps downwardly, laterally. The lateral crus of the lower lateral cartilage displaces downwardly, posteriorly, laterally.  

3. Incomplete or failed alveolar bone grafting surgery may maintain the deformity in which the premaxillary bone base on the affected side is lower than that on the unaffected side. This deformity needs be evaluated to make a plan of the alveolar bone grafting augmentation surgery or rib cartilage grafting surgery in order to re-establish the symmetry of the premaxillary bone base on the two sides. This procedure creates conditions for a successful corrective nasal deformity surgery.

4. The autologous rib cartilage has many advantages over the other autologous cartilage such as ear cartilage and septum cartilage. The autologous rib cartilage is abundantly available, has strong and rigid properties and could be sculptured to make cartilage grafts in appropriate shapes and sizes. The corrective nasal deformity surgery using columella strut grafts, dorsal grafts and lateral crura strut grafts from the sixth autologous rib cartilage in these patients enables surgeons to reconstruct and improve the supporting capacity of the cartilage framework. The deformation  and the malpositon of the lower lateral cartilage on the affected side as well as other residual nasal deformities would be corrected effectively. The surgery could reduce the severe degree of nasal deformity, making the nostrils, the columella, the ala and the ala rim more symmetrical. This procedure also helps reposition harmoniously the nasal tip because of an increase in nasal tip projection and nasal tip rotation. This surgery is a safe procedure with very low rate of serious complications

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1