Trang chủ  |   Lịch  |   Email  |  
009bet
Tên chuyên đề: Nghiên cứu hình thái nhân trắc và phẫu thuật tạo hình nếp mi trên ở nữ người Việt trưởng thành. (Ngày công bố: 09-08-2022)

Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình và tạo hình - 62720129

Họ tên: Hoàng Thị Phương Lan

Ngày bảo vệ:

Hướng dẫn 1:PGS.TS. Nguyễn Bắc Hùng

Hướng dẫn 2:

Tóm tắt tiếng việt:

Chúng tôi đã tiến hành hai nghiên cứu gồm nghiên cứu hình thái nhân trắc mắt trên 352 nữ người Việt tuổi từ 18 đến 23 và nghiên cứu lâm sàng phẫu thuật tạo hình nếp mi trên 112 nữ bệnh nhân tuổi từ 18 đến 54, luận án có những đóng góp mới sau:

- Nghiên cứu hình thái nhân trắc: Mô tả hình thái, xác định kích thước và chỉ số nhân trắc mắt ở một nhóm nữ người Việt trưởng thành. Cụ thể: Mô tả 4 hình thái mắt: Mắt một mí, mí ẩn, mắt hai mí và mắt có nhiều nếp mí; Mô tả 4 kiểu hình mắt hai mí: Thể hẹp góc trong, song song, vòm ngoài vàhình bán nguyệt. Mô tả 4 hình thái nếp quạt Epicanthus: Thể trên lông mi,bờ mi, sụn mi và đảo ngược; Xác định 9 kích thước mắt: Khoảng cách hai góc mắt trong và ngoài; Chiều cao và chiều rộng khe mi; Chiều cao mi trên; Chiều cao nếp mi trên; Độ chếch khe mi; Xác định 5 chỉ số mắt 1, 2, 3, 4, 5. Những số liệu, kết quả đã được bàn luận thích đáng rồi đưa ra những kết luận.

- Nghiên cứu lâm sàng: Thực hiện trên nhóm nữ người Việt có hình thái mi trên là mắt một mí, mí ẩn, hai mí (nếp mí nhỏ) và nhiều nếp mí, được phẫu thuật tạo hình nếp mi trên đường mổ toàn bộ. Kết quả gần và xa đã chứng minh phương thức phẫu thuật tạo hình nếp mi trên là hiệu quả và đáng tin cậy.

Tính mới của đề tài thể hiện ở việc mô tả các hình thái, xác định nhân trắc mắt nữ người Việt và đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình nếp mi trên ở nữ người Việt trưởng thành, tạo cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc xây dựng chỉ định phẫu thuật, thiết kế đường mổ cũng như đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình nếp mi trên ở nữ người Việt

Tóm tắt tiếng anh:

We have conducted two studies including an anthropometric study on 352 Vietnamese women aged 18 to 23 and a clinical study on blepharoplasty on 112 female patients aged 18 to 54. There are the following new contributions:

- Research on anthropometric morphology: Morphological description and determination of size and anthropometric indices on eye size in a group of adult Vietnamese female. In details, 4 types of eyes were described: Single eyelid, hidden eyelid, double eyelid and eyes with multiple eyelid; 4 types of double eyelids were described: nasally tapered, parallel, laterally arched and semilunar. Four Epicanthus fold morphology were described: tarsalis, inversus, palpebralis and superciliaris. Nine anthropometric indices on eye sizes were described: The distance between the inner and outer corners of the eyes; Eyelash slit height and width; Upper lashes height; Height of upper eyelid crease; Eyelash slit; Identify 5 eye indexes 1, 2, 3, 4, 5. The data and results have been appropriately discussed and conclusions are drawn.

- Clinical study: Performed on a group of Vietnamese women whose upper eyelid morphology were monolid, hidden eyelid, double eyelid (small eyelid crease) and multiple eyelid, who underwent surgery to shape the eyelid crease on the entire incision. Proximal and distal results have proved that the upper eyelid fold surgery was effective and reliable.

The novelty of the topic is reflected in the description of morphology, anthropometric identification of Vietnamese female eyes and evaluation of the results of upper eyelid blepharoplasty surgery in adult Vietnamese women, creating a theoretical and practical basis. for building surgical indications, incision design as well as evaluating the results of upper eyelid blepharoplasty surgery in Vietnamese women

Tóm tắt: Tải file

Toàn văn: Tải file

Loading...



Luận án, luận văn, chuyên đề khác

Tên Họ tên Hướng dẫn1 Hướng dẫn2 Ngày bảo vệ
Nghiên cứu chẩn đoán giai đoạn ung thư vòm họng trên chụp cộng hưởng từ Lâm Đông Phong GS.TS. Hoàng Đức Kiệt TS. Trần Thanh Phương
Thực trạng kiến thức, sự tuân thủ của bác sĩ với hướng dẫn điều trị bệnh ĐTĐ típ 2 và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp. (Ngày công bố: 26-11-2024) Lê Văn Trụ PGS.TS. Phạm Huy Tuấn Kiệt PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học, sắt huyết thanh và kết quả bổ sung sắt ở người hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. (Ngày công bố: 04-10-2024) Hà Hữu Nguyện PGS.TS. Bùi Thị Mai An TS. Bạch Quốc Khánh
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường rạch điều trị bệnh Hirschsprung. (Ngày công bố:04-10-2024) Đào Đức Dũng PGS.TS. Bùi Đức Hậu PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu điều trị teo hậu môn, rò trực tràng – niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. (Ngày công bố: 04-09-2024) Ngô Duy Minh GS.TS. Nguyễn Thanh Liêm PGS.TS. Phạm Duy Hiền
Nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng tái nhập viện vì đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Ngày công bố: 03-08-2024) Nguyễn Thị Thanh Huyền PGS.TS. Chu Thị Hạnh
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất lượng tinh trùng đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm. (Ngày công bố: 31-07-2024) Vũ Thị Tuất GS.TS. Trần Phương Mai PGS.TS. Nguyễn Khang Sơn
Xác định vai trò của HPV và các biến thể trong ung thư cổ tử cung tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương Hoàng Xuân Sơn PGS.TS. Vũ Bá Quyết PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em do chấn thương sản khoa. (Ngày công bố: 01/07/2024) Ngô Văn Đoan PGS.TS. Bùi Văn Giang PGS.TS. Nguyễn Hồng Hà
Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp nong vòi tử cung qua soi buồng tử cung kết hợp với nội soi ổ bụng trên bệnh nhân vô sinh do tắc đoạn gần vòi tử cung. (Ngày công bố: 20/06/2024) Nguyễn Bá Thiết GS.TS. Nguyễn Viết Tiến PGS.TS. Vũ Văn Du
Đánh giá kết quả hóa xạ trị và chất lượng cuộc sống ở người bệnh ung thư vòm mũi họng tại Bệnh viện K . (Ngày công bố: 04/06/2024) Trần Hùng PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương PGS.TS Ngô Thanh Tùng
Nghiên cứu nồng độ IL-6, CRP ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. (Ngày công bố: 25/04/2024) Nguyễn Thị Bích Ngọc PGS.TS. Nguyễn Vĩnh Ngọc PGS.TS. Đặng Thị Hồng Hoa
Đánh giá kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh lao trẻ em theo hướng dẫn của Chương trình chống lao quốc gia. (Ngày công bố: 16/04/2024) Nguyễn Thị Hằng PGS.TS. Đinh Ngọc Sỹ TS. Hoàng Thanh Vân
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học và điều trị phình động mạch não thuộc vòng tuần hoàn sau bằng can thiệp nội mạch. (Ngày công bố: 22-03-2024) Lê Hoàng Kiên GS.TS. Phạm Minh Thông
Nghiên cứu chức năng thất trái trước và sau điều trị tái đồng bộ tim (CRT) ở bệnh nhân suy tim nặng bằng siêu âm đánh dấu mô. (Ngày công bố: 31-01-2024) Hoàng Thị Phú Bằng GS.TS. Đỗ Doãn Lợi PGS.TS. Trương Thanh Hương
Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi). (Ngày công bố: 05-01-2023) Phạm Tiến Dũng PGS.TS. Cao Minh Thành GS.TS. Nguyễn Văn Lợi
Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. (Ngày công bố: 05-01-2024) Chu Lan Hương PGS.TS. Khu Thị Khánh Dung
Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài trong điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân. (Ngày công bố: 02-01-2024) Vũ Thị Dung GS.TS. Trần Thiết Sơn
Nghiên cứu ứng dụng vi phẫu thuật điều trị một số u tầng trước nền sọ bằng đường mở nắp sọ lỗ khóa trên cung mày. (Ngày công bố: 12-12-2023) Nguyễn Trọng Diện PGS.TS. Đồng Văn Hệ
Bất thường thai sản tại Đà Nẵng và Biên Hòa, giá trị của sàng lọc trước sinh để phát hiện trisomy 13, trisomy 18, trisomy 21. (Ngày công bố: 12-12-2023) Trương Quang Vinh PGS.TS. Lưu Thị Hồng PGS.TS. Trần Đức Phấn

009bet
1